Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Bright Bài 6 8a. Reading – Unit 8 SBT Tiếng Anh 11 –...

Bài 6 8a. Reading – Unit 8 SBT Tiếng Anh 11 – Bright: Fill in each gap with fever, acne, swollen, tender, bruised, hay fever, sunburn, aches, dizzy, sneezing, sickness, or pimples. (Điền vào mỗi khoảng trống với các từ fever, acne, swollen

Giải chi tiết Bài 6 8a. Reading – Unit 8 – SBT Tiếng Anh 11 Bright. Gợi ý: *Nghĩa của từ vựng.

Câu hỏi/Đề bài:

6. Fill in each gap with fever, acne, swollen, tender, bruised, hay fever, sunburn, aches, dizzy, sneezing, sickness, or pimples.

(Điền vào mỗi khoảng trống với các từ fever, acne, swollen, tender, bruised, hay fever, sunburn, aches, dizzy, sneezing, sickness, or pimples.)

1 When I suffered from __________ as a teen, green tea really helped my __________ skin and I had a special cream for the red __________.

2 The signs that you have the flu are a high __________ and body __________

3 I always get __________ when I smell flowers – I can’t stop __________!

4 While running yesterday, I got a sprained ankle. Today it’s __________ – it’s about twice its normal size – and the skin is blue and __________

5 Dora isn’t going swimming today – her skin is hot and red from the__________ she got yesterday.

6 My mum gets terrible travel __________ on ships-she goes white and gets __________.

Hướng dẫn:

*Nghĩa của từ vựng

fever (n): sốt

acne (n): mụn trứng cá

swollen (n): sưng

tender (a): mềm

bruised (n): thâm tím

hay fever (n): viêm mũi dị ứng

sunburn (n): cháy nắng

aches (n): nhức mỏi

dizzy (n): chóng mặt

sneezing (n): hắt xì

sickness (n): bệnh tật

pimples (n): mụn đỏ

Lời giải:

1 When I suffered from acne as a teen, green tea really helped my tender skin and I had a special cream for the red pimples.

(Khi tôi bị mụn trứng cá khi còn là một thiếu niên, trà xanh đã thực sự giúp ích cho làn da mềm mại của tôi và tôi đã có một loại kem đặc biệt dành cho mụn đỏ.)

2 The signs that you have the flu are a high fever and body aches.

(Các dấu hiệu cho thấy bạn bị cúm là sốt cao và đau nhức cơ thể.)

3 I always get hay fever when I smell flowers – I can’t stop sneezing!

(Tôi luôn viêm mũi khi ngửi thấy mùi hoa – Tôi không thể ngừng hắt hơi!)

4 While running yesterday, I got a sprained ankle. Today it’s swollen – it’s about twice its normal size – and the skin is blue and bruised.

(Trong khi chạy ngày hôm qua, tôi bị bong gân mắt cá chân. Hôm nay nó sưng lên – to gấp đôi kích thước bình thường – và da có màu xanh và thâm tím.)

5 Dora isn’t going swimming today – her skin is hot and red from the sunburn she got yesterday.

(Dora hôm nay không đi bơi – da cô ấy nóng và đỏ lên vì bị cháy nắng hôm qua.)

6 My mum gets terrible travel sickness on ships-she goes white and gets dizzy.

(Mẹ tôi bị say sóng nặng khi đi du lịch trên tàu – bà trở nên trắng bệch và chóng mặt.)