Giải Bài 4 Unit 8 – Grammar Banksection – SBT Tiếng Anh 11 Bright. Hướng dẫn: had better + Vo: nên.
Câu hỏi/Đề bài:
4. Rewrite the second sentence so that it has the same meaning to the first one. Use the word(s) in brackets.
(Viết lại câu thứ hai sao cho nghĩa không đổi so với câu thứ nhất. Sử dụng các từ trong ngoặc.)
1 Don’t ignore that toothache, Tom. It’s really bad. (HAD BETTER)
_________________________________________
2 It’s not necessary for you to see the doctor. You can use lá lot to help you. (HAVE TO)
_________________________________________
3 It’s against the rules for students to come to school when they have the flu. (MUST)
_________________________________________
4 It’s a good idea for Jack to put some ginger in Grandma’s tea. (OUGHT TO)
_________________________________________
Hướng dẫn:
had better + Vo: nên
have to + Vo: phải
must + Vo: phải
ought to + Vo: nên
Lời giải:
1 Don’t ignore that toothache, Tom. It’s really bad. (HAD BETTER)
(Đừng bỏ qua cơn đau răng đó, Tom. Nó thực sự tồi tệ.)
You had better not ignore that toothache, Tom.
(Bạn không nên bỏ qua cơn đau răng đó, Tom.)
2 It’s not necessary for you to see the doctor. You can use lá lốt to help you. (HAVE TO)
(Bạn không cần thiết phải gặp bác sĩ. Bạn có thể sử dụng lá lốt để giúp bạn.)
You don’t have to see the doctor. You can use lá lốt to help you.
(Bạn không cần phải gặp bác sĩ. Bạn có thể sử dụng lá lốt để giúp bạn.)
3 It’s against the rules for students to come to school when they have the flu. (MUST)
(Học sinh bị cúm mà đến trường là trái quy định.)
Students must not come to school when they have the flu.
(Học sinh không được đến trường khi bị cúm.)
4 It’s a good idea for Jack to put some ginger in Grandma’s tea. (OUGHT TO)
(Jack cho một ít gừng vào trà của bà là một ý kiến hay.)
Jack ought to put some ginger in Grandma’s tea.
(Jack nên bỏ một ít gừng vào trà của bà.)