Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Bright Bài 2 Unit 2 – Grammar Banksection SBT Tiếng Anh 11 –...

Bài 2 Unit 2 – Grammar Banksection SBT Tiếng Anh 11 – Bright: Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn

Giải Bài 2 Unit 2 – Grammar Banksection – SBT Tiếng Anh 11 Bright. Tham khảo: Thì quá khứ đơn diễn tả một việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Câu hỏi/Đề bài:

2 Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)

Hi Mary,

How are you? You won’t believe what 1) _________ (happen) last Saturday. After dinner, I 2) _________ (wash) the dishes and then 3) _________ (go) into the living room to watch TV. At about 9:00 o’clock mom and I 4) _________ (watch) a TV travel show about Fansipan Mountain in Vietnam while Dad 5) _________ (sleep) on the sofa. Then, suddenly the ground 6) _________ (start) to shake – an earthquake. But then, just as suddenly, the earthquake 7) _________ (stop). Mom and I 8) _________ (check) the house when we 9) _________ (realize) that Dad 10) _________ (still/sleep)!

An earthquake in our picturesque little village! Can you believe it?

Write back soon.

Joan

Hướng dẫn:

– Thì quá khứ đơn diễn tả một việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Cấu trúc thì quá khứ đơn

+ Dạng khẳng định: S + V2/ed

+ Dạng phủ định: S + didn’t + Vo (nguyên thể)

+ Dạng câu hỏi: Did + S + Vo (nguyên thể)?

– Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

+ Dạng khẳng định: S + was / were + V-ing

+ Dạng phủ định: S + was / were + NOT + V-ing

+ Dạng câu hỏi: Was / Were + S + V-ing?

Lời giải:

Bài hoàn chỉnh

Hi Mary,

How are you? You won’t believe what 1) happened (happen) last Saturday. After dinner, I 2) went (wash) the dishes and then 3) washed (go) into the living room to watch TV. At about 9:00 o’clock mom and I 4) were watching (watch) a TV travel show about Fansipan Mountain in Vietnam while Dad 5) was sleeping (sleep) on the sofa. Then, suddenly the ground 6) started (start) to shake – an earthquake. But then, just as suddenly, the earthquake 7) stopped (stop). Mom and I 8) were checking (check) the house when we 9) realised (realize) that Dad 10) was still sleeping (still/sleep)!

An earthquake in our picturesque little village! Can you believe it?

Write back soon.

Joan

Tạm dịch

Chào Mary,

Bạn có khỏe không? Bạn sẽ không tin những gì 1) đã xảy ra vào thứ bảy tuần trước. Sau bữa tối, tôi 2) rửa bát đĩa và sau đó 3) đi vào phòng khách để xem TV. Vào khoảng 9:00 giờ mẹ và tôi 4) đang xem một chương trình truyền hình về du lịch về núi Phan-xi-păng ở Việt Nam trong khi bố 5) đang ngủ trên ghế sofa. Sau đó, đột nhiên mặt đất 6) bắt đầu rung chuyển – một trận động đất. Nhưng sau đó, đột nhiên, trận động đất 7) dừng lại. Mẹ và tôi 8) đang kiểm tra ngôi nhà thì chúng tôi 9) nhận ra rằng bố 10) vẫn đang ngủ!

Một trận động đất ở ngôi làng nhỏ đẹp như tranh vẽ của chúng tôi! Bạn có thể tin được không?

Phản hồi lại sớm nhé.

Joan