Hướng dẫn giải Bài 1 Unit 6 – Grammar Banksection – SBT Tiếng Anh 11 Bright. Gợi ý: *Nghĩa của các động từ.
Câu hỏi/Đề bài:
Gerunds (-ing form)
1. Complete the sentences using the verbs in the list in the correct form.
1 Mike volunteers at a soup kitchen because he can’t stand __________ people go hungry.
2 ___________others is a great way to be useful to your society.
3 Ann looks forward to ___________ meals for the poor at the shelter tonight.
4 He suggested ___________ the class about the charity.
5 She insists on ___________ a poster about the charity.
6 We should concentrate on___________ free education to all students.
7 We should carry on ___________ shelters for the homeless.
8 I recommend ___________ for the class food drive.
Hướng dẫn:
*Nghĩa của các động từ
• volunteer (v): tình nguyện
• see (v): nhìn thấy
• offer (v): đề nghị
• help (v): giúp đỡ
• tell (v): kể
• cook (v): nấu ăn
• make (v): làm
• build (v): xây dựng
Lời giải:
1 Mike volunteers at a soup kitchen because he can’t stand seeing people go hungry.
(Mike làm tình nguyện viên tại một bếp nấu súp vì anh ấy không thể chịu được cảnh mọi người đói.)
– Giải thích: Sau cụm từ “can’t stand” (không thể chịu được) cần một động từ ở dạng V-ing.
2 Helping others is a great way to be useful to your society.
(Giúp đỡ người khác là một cách tuyệt vời để trở nên hữu ích cho xã hội của bạn.)
– Giải thích: Đứng đầu câu làm vị trí chủ ngữ cần một động từ ở dạng V-ing.
3 Ann looks forward to cooking meals for the poor at the shelter tonight.
(Ann rất mong được nấu bữa ăn cho người nghèo tại mái ấm tối nay.)
– Giải thích: Sau cụm từ “look forward to” (mong đợi) cần một động từ ở dạng V-ing.
4 He suggested telling the class about the charity.
(Anh ấy đề nghị nói với cả lớp về tổ chức từ thiện.)
– Giải thích: Sau động từ “suggest” (đề nghị) cần một động từ ở dạng V-ing.
5 She insists on making a poster about the charity.
(Cô ấy khăng khăng muốn làm một tấm áp phích về tổ chức từ thiện.)
– Giải thích: Sau giới từ “on” cần một động từ ở dạng V-ing.
6 We should concentrate on offering free education to all students.
(Chúng ta nên tập trung vào việc cung cấp giáo dục miễn phí cho tất cả học sinh.)
– Giải thích: Sau giới từ “on” cần một động từ ở dạng V-ing.
7 We should carry on building shelters for the homeless
(Chúng ta nên tiếp tục xây dựng nơi trú ẩn cho người vô gia cư)
– Giải thích: Sau giới từ “on” cần một động từ ở dạng V-ing.
8 I recommend volunteering for the class food drive.
(Tôi khuyên bạn nên tình nguyện tham gia đợt phát đồ ăn cho lớp.)
– Giải thích: Sau động từ “recommend” (đề xuất) cần một động từ ở dạng V-ing.