Hướng dẫn giải Câu 28.3 Bài 28. Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể (trang 89) – SBT Sinh lớp 11 Chân trời sáng tạo. Gợi ý: Một số ngành liên quan đến lĩnh vực y học và các nội dung đã học trong môn Sinh học.
Câu hỏi/Đề bài:
Hãy kể tên một số ngành liên quan đến lĩnh vực y học và tìm các nội dung đã học trong môn Sinh học lớp 11 có liên quan đến những ngành này.
Hướng dẫn:
Một số ngành liên quan đến lĩnh vực y học và các nội dung đã học trong môn Sinh học lớp 11 có liên quan đến những ngành này.
Lời giải:
Một số ngành liên quan đến lĩnh vực y học và các nội dung đã học trong môn Sinh học lớp 11 có liên quan đến những ngành này.
Tên ngành |
Một số kiến thức đã học ở môn Sinh học lớp 11 |
Y sĩ, bác sĩ đa khoa |
– Một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh như mất khả năng vận động, mất khả năng cảm giác,… – Các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh: không lạm dụng chất kích thích; phòng chống nghiện và cai nghiện các chất kích thích. – Giải thích cơ sở của hiện tượng dị ứng với chất kích thích, thức ăn; cơ chế thử phản ứng khi tiêm kháng sinh. – Quá trình phá vỡ hệ miễn dịch của các tác nhân gây bệnh trong cơ thể người bệnh: HIV, ung thư, tự miễn. – Tầm quan trọng của việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hoá liên quan đến cân bằng nội môi. Giải thích các kết quả xét nghiệm. – Khái quát về hệ miễn dịch ở người: các tuyến và vai trò của mỗi tuyến. |
Điều dưỡng |
– Vận dụng hiểu biết về hệ thần kinh để giải thích cơ chế giảm đau khi uống và tiêm thuốc giảm đau. – Một số yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người. – Các biện pháp bảo vệ thận: điều chỉnh chế độ ăn và uống đủ nước; không sử dụng quá nhiều loại thuốc; không uống nhiều rượu, bia. – Vận dụng kiến thức bài tiết để phòng và chống được một số bệnh liên quan đến thận và bài tiết (suy thận, sỏi thận,…). – Các giai đoạn phát triển của con người từ hợp tử đến cơ thể trưởng thành. Vận dụng được hiểu biết về các giai đoạn phát triển để áp dụng chế độ ăn uống hợp lí. |
Hộ sinh |
– Phân tích đặc điểm tuổi dậy thì ở người và ứng dụng hiểu biết về tuổi dậy thì để bảo vệ sức khoẻ, chăm sóc bản thân và người khác. – Trình bày được quá trình sinh sản hữu tính ở động vật (lấy ví dụ ở người): hình thành tinh trùng, trứng; thụ tinh tạo hợp tử; phát triển phôi thai; sự đẻ. – Phân tích được cơ chế điều hoà sinh sản ở động vật. – Trình bày được một số ứng dụng về điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người. – Nêu được một số thành tựu thụ tinh trong ống nghiệm. – Trình bày được các biện pháp tránh thai. |