Đáp án Câu hỏi trang 31 Bài 4. Nitrogen SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức. Tham khảo: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g).
Câu hỏi/Đề bài:
Câu hỏi:
2. Trong phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp ammonia, hãy xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá và vai trò của nitrogen. 3. Trong phương trình hoá học của phản ứng giữa nitrogen với oxygen: a) Hãy xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. b) Tại sao thực tế không sử dụng phản ứng này để tạo ra NO, một hợp chất trung gian quan trọng trong công nghiệp sản xuất nitric acid? 4. Viết các phương trình hoá học minh hoạ quá trình hình thành đạm nitrate trong tự nhiên xuất phát từ nitrogen. |
Hướng dẫn:
2. N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)
Nguyên tử thay đổi số oxi hóa là nitrogen: 0 → -3; hydrogen 0 → +1.
Vai trò của nitrogen là chất oxi hóa.
3.
a) N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g).
nitrogen: 0 → +2 và oxi: 0 → -2.
b) Do hiệu suất phản ứng rất thấp.
Lời giải chi tiết :
2. Phương trình hoá học:
N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)
Số oxi hoá của nitrogen giảm từ 0 xuống -3 nên trong phản ứng này đơn chất nitrogen đóng vai trò là chất oxi hoá.
Số oxi hóa của hydrogen tăng từ 0 lên +1.
3.
a) Phản ứng: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g).
Nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa là nitrogen: 0 → +2 và oxi: 0 → -2.
b) Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ cao trên 30000C hoặc có tia lửa điện, nhưng hiệu suất tạo ra NO rất thấp, do đó thực tế không sử dụng phản ứng này để tạo ra NO.
4.
N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g)
\({\rm{HN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \to {{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{ + NO}}_{\rm{3}}^ – \)
\({\rm{4N}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}({\rm{g) + }}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{(g) + 2}}{{\rm{H}}_2}{\rm{O(l) }} \to {\rm{4HN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{\rm{(aq}})\)
\({\rm{HN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \to {{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{ + NO}}_{\rm{3}}^ – \)