Giải chi tiết Câu 5.21 Bài 5. Ammonia. Muối ammonium (trang 18, 19, 20, 21, 22) – SBT Hóa 11 Kết nối tri thức. Hướng dẫn: Phản ứng giữa (NH4)2CO3 với HCl, Ba(OH)2 là phản ứng trao đổi.
Câu hỏi/Đề bài:
a) Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho dung dịch (NH4)2CO3 lần lượt tác dụng với lượng dư các dung dịch: HCl, Ba(OH)2.
b) Trình bày phương pháp hoá học phân biệt ba dung dịch: NH4NO3, KNO3, NH4Cl.
Hướng dẫn:
a) Phản ứng giữa (NH4)2CO3 với HCl, Ba(OH)2 là phản ứng trao đổi.
b) Có thể nhận biết ion bằng dung dịch kiềm. Hiện tượng: sinh ra khí NH3 có mùi khai.
Có thể nhận biết ion bằng dung dịch Ag+.
Lời giải:
a) \({\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}} \right)_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{\rm{ + 2HCl}} \to {\rm{2N}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{\rm{Cl + C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} \uparrow {\rm{ + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)
\({\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}} \right)_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{\rm{ + Ba}}{\left( {{\rm{OH}}} \right)_{\rm{2}}} \to {\rm{ BaC}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \downarrow {\rm{ + 2N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}} \uparrow {\rm{ + 2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)
b) Sử dụng lần lượt hai thuốc thử là NaOH và AgNO3 để nhận biết:
NH4NO3 |
KNO3 |
NH4Cl |
|
NaOH |
Khí có mùi khai |
Không hiện tượng |
Khí có mùi khai |
AgNO3 |
Không hiện tượng |
|
Kết tủa trắng |
Các phương trình hóa học:
\(\begin{array}{l}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} + {\rm{NaOH}} \to {\rm{NaN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} + {\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}} \uparrow + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\\{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{\rm{Cl}} + {\rm{NaOH}} \to {\rm{NaCl}} + {\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}} \uparrow + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\\{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{\rm{Cl}} + {\rm{AgN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \to {\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} + {\rm{AgCl}} \downarrow \end{array}\)