Hướng dẫn giải Câu 18.22 Bài 18. Hợp chất carbonyl (aldehyde – ketone) (trang 91, 92, 93, 94) – SBT Hóa 11 Chân trời sáng tạo. Hướng dẫn: Phân tử khối của (X) được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử.
Câu hỏi/Đề bài:
Aldehyde (X) no đơn chức mạch hở không nhánh. Phân tử khối của (X) được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất ở hình dưới đây.
a) Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của aldehyde (X).
b) Gọi tên (X) theo danh pháp thay thế.
Hướng dẫn:
Phân tử khối của (X) được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất.
Aldehyde no, hở, đơn có công thức phân tử chung là CnH2nO (n ≥ 1).
Tên theo danh pháp thay thế của aldehyde đơn chức mạch hở:
Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ kí tự e ở cuối) + al
Đánh số các nguyên tử carbon ở mạch chính bắt đầu ở nguyên tử carbon của nhóm -CHO.
Lời giải:
a) Công thức phân tử của aldehyde (X) là CnH2nO (n ≥ 1).
Vì phân tử khối của (X) là kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất. Nên ta có: Phân tử khối của (X) là 72.
\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow {{\rm{M}}_{{{\rm{C}}_{\rm{n}}}{{\rm{H}}_{{\rm{2n}}}}{\rm{O}}}} = 72\\ \Leftrightarrow 12{\rm{n}} + 2{\rm{n}} + 16 = 72\\ \Leftrightarrow 14{\rm{n + 16}} = 72\\ \Rightarrow {\rm{n}} = \frac{{72 – 16}}{{14}} = 4\end{array}\]
\[ \Rightarrow \] Công thức phân tử của aldehyde (X) là C4H8O.
Vì aldehyde (X) có mạch không phân nhánh nên công thức cấu tạo của (X) là: CH3CH2CH2CHO.
b) Tên gọi của (X) theo danh pháp thay thế là butanal.