Giải chi tiết Câu 3.12 Bài 3. pH của dung dịch. Chuẩn độ acid – base (trang 10, 11, 12, 13) – SBT Hóa 11 Cánh diều. Tham khảo: Dựa vào phương pháp chuẩn độ.
Câu hỏi/Đề bài:
: a) Cốc A chứa 50 mL dung dịch KOH 0,10 M được chuẩn độ với dung dịch HNO3 0,10 M. Sau khi thêm 52 mL dung dịch HNO3 vào, pH của dung dịch trong cốc A là
A. 2,80. B. 2,71. C. 2,40. D. 3,00.
b) Chuẩn độ 100,0 mL dung dịch NaOH 0,1 M bằng dung dịch HCl 1,0 M. Thể tích dung dịch HCl cần thêm để dung dịch thu được có pH = 12 là
A. 8,91 mL. B. 8,52 mL. C. 9,01 mL. D. 8,72 mL.
Hướng dẫn:
Dựa vào phương pháp chuẩn độ
Lời giải:
a) nOH- = 0,1.0,05 = 5.10-3 mol
nH+ = 0,10.0,052 = 5,2.10-3 mol
H+ + |
OH– → |
H2O |
5,2.10-3 |
5.10-3 |
0 |
5.10-3 |
5.10-3 |
5.10-3 |
2.10–4 |
0 |
5.10-3 |
[H+] =\(\frac{{{n_{H + }}}}{V} = \frac{{{{2.10}^{ – 4}}}}{{0,102}} = 1,{96.10^{ – 3}}M\)
pH = -lg[H+] = -lg(1,96.10-3) = 2,71
Đáp án: B
b)
nOH- = 0,1.0,1 = 0,01 mol
Gọi VHCl cần tìm là V
Sau chuẩn độ:
pOH = 14 – pH = 14 – 12 = 2 ; [OH–] = 0,01 M.
nOH-dư = nOH- -nH+ = 0,01 – 1.V
[OH–] =\(\frac{{{n_{OH – }}}}{{{V_{sau}}}}\)
0,01 = \(\frac{{(0,01 – V)}}{{(0,1 + V)}}\)
V = 8,91.10-3 l = 8,91 ml
Đáp án A