Trả lời Đề thi giữa kì Hóa 11 Cánh diều – Đề số 2 – Đề thi giữa kì 1 – Đề số 2 – Đề thi đề kiểm tra Hóa lớp 11 Cánh diều. Thao tác nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng ? A. Tăng nồng độ I2 B….
Đề thi
I. Trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: Cho cân bằng hóa học sau: \({H_2}(g) + {I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI(g)\) \({\Delta _r}H_{298}^o > 0\)
Thao tác nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng ?
A. Tăng nồng độ I2 B. Giảm nồng độ HI
C. Giảm thấp nhiệt độ của hệ D. Thay đổi áp suất của hệ
Câu 2: Cho phản ứng hóa học sau: \(A(g) + 2B(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 3C(g)\). Biểu thức nào sau đây mô tả giá trị của KC ?
A. \({K_C} = \frac{{P_C^3}}{{{P_A}.P_B^2}}\) B. \({K_C} = \frac{{{{{\rm{[}}A]}^3}}}{{{\rm{[}}B{\rm{]}}.{{{\rm{[}}C{\rm{]}}}^2}}}\)
C. \({K_C} = \frac{{{{{\rm{[}}C{\rm{]}}}^3}}}{{{\rm{[}}A].{{{\rm{[}}B{\rm{]}}}^2}}}\) D. \({K_C} = \frac{{3[C{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}A].2[B{\rm{]}}}}\)
Câu 3: Cho phản ứng hóa học sau: \(F{e_2}{O_3}(s) + 3CO(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2Fe(s) + 3C{O_2}(g)\) \({\Delta _r}H_{298}^o > 0\)
Tác động nào sau đây giúp cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ?
A. Tăng nồng độ của Fe B. Tăng áp suất chung của hệ
C. Thêm Al vào hỗn hợp nóng chảy D. Tăng nhiệt độ của phản ứng
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
(1) Ammonia lỏng được dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.
(2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, có thể dẫn khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc.
(3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(4) Nitrogen lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 5: Để xác định nồng độ của dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,02 M. Để chuẩn độ 5ml dung dịch HCl này cần 10ml dung dịch NaOH. Nồng độ của dung dịch HCl là:
A. 0,05M B. 0,1M C. 0,04M D. 0,02M
Câu 6: Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?
A. \(HCl \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + C{l^ – }\) B. \(C{H_3}COOH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CH3CO{O^ – } + {H^ + }\)
C. \({H_3}P{O_4} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + {H_2}P{O_4}^ – \) D. \(N{H_3} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} NH_4^ + + O{H^ – }\)
Câu 7: Chất nào sau đây không dẫn điện ?
A. KCl khan B. NaCl nóng chảy C. NaOH loãng D. CH3COOH loãng
Câu 8: Cho các dung dịch axit có cùng nồng độ mol: HNO3, HCl, H2SO4, H3PO4. Dung dịch có pH lớn nhất là
A. H2SO4 B. HCl C. HNO3 D. H3PO4
Câu 9: Trộn V1 ml dung dịch NaOH có pH = 13 với V2 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 11, thu được dung dịch mới có pH = 12. Tỉ số V1 : V2 có giá trị là
A. 1 : 1 B. 2 : 1 C. 1 : 10 D. 10 : 1
Câu 10: Theo thuyết Bronste – lowry chất nào sau đây là lưỡng tính?
A. Mg2+ B. NH3 C. HCO3– D. SO32-
Câu 11: Base liên hợp của các aicd HCOOH, HCl, NH4+ lần lượt là:
A. HCOO–, Cl–, NH3 B. COO2-, Cl–, NH2–
C. HCOOH–, Cl–, NH2– D. HCOOH–, Cl–, NH2
Câu 12: Khối lượng NaOH cần dùng để pha được 10ml dung dịch NaOH có pH =12
A. 4g B. 0,4g C. 0,04g D. 40g
Câu 13: Số oxi hóa thấp nhất và cao nhất của nguyên tử nitrogen lần lượt là:
A. 0 và +5 B. -3 và 0 C. -3 và +5 D. -2 và +4
Câu 14: Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạp thành sản phẩm là
A. NO B. N2O C. NH3 D. NO2
Câu 15: Trong tự nhiên, phản ứng giữa nitrogen và oxygen là khởi đầu cho quá trình tạo và cung cấp loại phân bón nào cho cây?
A. Phân kali B. Phân đạm ammoniua
C. Phân lân D. Phân đạm nitrate
II. Tự Luận (4 điểm)
Câu 1: Trong công nghiệp, khí hydrogen được điều chế như sau:
Cho hơi nước đi qua than nung nóng, thu được hỗn hợp khí CO và H2 (gọi là khí than ướt):
\(C(s) + {H_2}O(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CO(g) + {H_2}(g)\) \({\Delta _r}H_{298}^0 = 130kJ\) (1)
Trộn khí than ướt với hơi nước, cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác Fe2O3:
\(CO(g) + {H_2}O(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} C{O_2}(g) + {H_2}(g)\) \({\Delta _r}H_{298}^o = – 42kJ\)(2)
a) Vận dụng nguyên lí Le Chatelier, hãy cho biết cần tác động yếu tố nhiệt độ như thế nào để các cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều thuận.
b) Trong thực tế, ở phản ứng (2), lượng hơi nước được lấy dư nhiều (4-5 lần) so với khí carbon monoxide. Giải thích
c) Nếu tăng áp suất, cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.
Câu 2: Cho m gam FeO tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 4,958 lít hỗn hợp khí X gồm một khí màu nâu và một khí hoá nâu trong không khí. Biết tỉ khối của X so với H2 là 20. Tính m?
Đáp án
Phần trắc nghiệm
1. D |
2. C |
3. D |
4. A |
5. C |
6. A |
7. A |
8. A |
9. C |
10. C |
11. A |
12. C |
13. B |
14. A |
15. D |
|
Câu 1: Cho cân bằng hóa học sau: \({H_2}(g) + {I_2}(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HI(g)\) \({\Delta _r}H_{298}^o > 0\)
Thao tác nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng ?
A. Tăng nồng độ I2 B. Giảm nồng độ HI
C. Giảm thấp nhiệt độ của hệ D. Thay đổi áp suất của hệ
Phương pháp giải
Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier
Lời giải chi tiết
Thay đổi áp suất của hệ vì số mol khí tham gia = số mol khí sản phẩm
Đáp án D
Câu 2: Cho phản ứng hóa học sau: \(A(g) + 2B(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 3C(g)\). Biểu thức nào sau đây mô tả giá trị của KC ?
A. \({K_C} = \frac{{P_C^3}}{{{P_A}.P_B^2}}\) B. \({K_C} = \frac{{{{{\rm{[}}A]}^3}}}{{{\rm{[}}B{\rm{]}}.{{{\rm{[}}C{\rm{]}}}^2}}}\)
C. \({K_C} = \frac{{{{{\rm{[}}C{\rm{]}}}^3}}}{{{\rm{[}}A].{{{\rm{[}}B{\rm{]}}}^2}}}\) D. \({K_C} = \frac{{3[C{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}A].2[B{\rm{]}}}}\)
Phương pháp giải
Dựa vào hằng số cân bằng KC
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 3: Cho phản ứng hóa học sau: \(F{e_2}{O_3}(s) + 3CO(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2Fe(s) + 3C{O_2}(g)\) \({\Delta _r}H_{298}^o > 0\)
Tác động nào sau đây giúp cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ?
A. Tăng nồng độ của Fe B. Tăng áp suất chung của hệ
C. Thêm Al vào hỗn hợp nóng chảy D. Tăng nhiệt độ của phản ứng
Phương pháp giải
Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le – Chatelier
Lời giải chi tiết\({\Delta _r}H_{298}^o > 0\)nên khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
Đáp án D
Vì cân bằng trên có
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
(1) Ammonia lỏng được dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.
(2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, có thể dẫn khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc.
(3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(4) Nitrogen lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức của khí ammonia
Lời giải chi tiết
(1) đúng
(2) sai, vì NH3 có tính base yếu tác dụng được với H2SO4
(3) sai, vì NH3 có tính base làm cho quỳ tím chuyển thành xanh
(4) đúng
-> Đáp án A
Câu 5: Để xác định nồng độ của dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,02 M. Để chuẩn độ 5ml dung dịch HCl này cần 10ml dung dịch NaOH. Nồng độ của dung dịch HCl là:
A. 0,05M B. 0,1M C. 0,04M D. 0,02M
Phương pháp giải
Dựa vào công thức chuẩn độ
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}{C_{NaOH}}.{V_{NaOH}} = {C_{HCl}}.{V_{HCl}}\\ \to {C_{HCl}} = \frac{{{C_{NaOH}}.{V_{NaOH}}}}{{{V_{HCl}}}} = \frac{{10.0,02}}{5} = 0,04M\end{array}\)
Đáp án C
Câu 6: Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?
A. \(HCl \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + C{l^ – }\) B. \(C{H_3}COOH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CH3CO{O^ – } + {H^ + }\)
C. \({H_3}P{O_4} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + {H_2}P{O_4}^ – \) D. \(N{H_3} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} NH_4^ + + O{H^ – }\)
Phương pháp giải
Dựa vào các đặc điểm phương trình phân li của chất điện li mạnh và yếu
Lời giải chi tiết
Đáp án A sai vì HCl là chất điện li mạnh
Câu 7: Chất nào sau đây không dẫn điện ?
A. KCl khan B. NaCl nóng chảy C. NaOH loãng D. CH3COOH loãng
Phương pháp giải
Chất không dẫn điện là chất rắn
Lời giải chi tiết
Đáp án A vì KCl rắn không dẫn điện
Câu 8: Cho các dung dịch axit có cùng nồng độ mol: HNO3, HCl, H2SO4, H3PO4. Dung dịch có pH nhỏ nhất là
A. H2SO4 B. HCl C. HNO3 D. H3PO4
Hướng dẫn:
Dung dịch có pH nhỏ nhất là dung dịch acid mạnh
Lời giải chi tiết
H2SO4 là acid mạnh 2 nấc nên H2SO4 có pH nhỏ nhất
Đáp án A
Câu 9: Trộn V1 ml dung dịch NaOH có pH = 13 với V2 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 11, thu được dung dịch mới có pH = 12. Tỉ số V1 : V2 có giá trị là
A. 1 : 1 B. 2 : 1 C. 1 : 10 D. 10 : 1
Phương pháp giải
Dựa vào công thức pH
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}\sum {{n_{O{H^ – }}} = {{10}^{ – 1}}.{V_1} + {{10}^{ – 3}}.{V_2}} \\pH = 12 \to {\rm{[}}O{H^ – }{\rm{]}} = {10^{ – 2}} = \frac{{{{10}^{ – 1}}.{V_1} + {{10}^{ – 3}}.{V_2}}}{{{V_1} + {V_2}}}\\\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = 1:10\end{array}\)
Đáp án C
Câu 10: Theo thuyết Bronsted – lowry chất nào sau đây là lưỡng tính?
A. Mg2+ B. NH3 C. HCO3– D. SO32-
Phương pháp giải
Dựa vào thuyết Bronsted – lowry về chất lưỡng tính
Lời giải chi tiết
Chất lưỡng tính: HCO3–
Câu 11: Base liên hợp của các aicd HCOOH, HCl, NH4+ lần lượt là:
A. HCOO–, Cl–, NH3 B. COO2-, Cl–, NH2–
C. HCOOH–, Cl-, NH2– D. HCOOH–, Cl–, NH2
Phương pháp giải
Base liên hợp của các acid là gốc acid còn lại khi nhường H+
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 12: Khối lượng NaOH cần dùng để pha được 10ml dung dịch NaOH có pH =12
A. 4g B. 0,4g C. 0,04g D. 40g
Phương pháp giải
Dựa vào pH của dung dịch, tính số mol của NaOH
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}pH = 12 \to {\rm{[O}}{{\rm{H}}^ – }{\rm{]}} = {10^{ – 2}}M\\{n_{NaOH}} = {10^{ – 2}}{.10.10^{ – 3}} = {10^{ – 4}}\\{m_{NaOH}} = {10^{ – 4}}.40 = 0,04g\end{array}\)
Đáp án C
Câu 13: Số oxi hóa thấp nhất và cao nhất của nguyên tử nitrogen lần lượt là:
A. 0 và +5 B. -3 và 0 C. -3 và +5 D. -2 và +4
Phương pháp giải
Dựa vào số oxi hoá của nitrogen
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 14: Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm là
A. NO B. N2O C. NH3 D. NO2
Phương pháp giải
Nitrogen phản ứng với oxygen tạo thành NO
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 15: Trong tự nhiên, phản ứng giữa nitrogen và oxygen là khởi đầu cho quá trình tạo và cung cấp loại phân bón nào cho cây?
A. Phân kali B. Phân đạm ammoniua
C. Phân lân D. Phân đạm nitrate
Phương pháp giải
Nitrogen phản ứng với oxygen tạo thành khí NO khởi đầu quá trình tạo acid HNO3
Lời giải chi tiết
Đáp án D
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Trong công nghiệp, khí hydrogen được điều chế như sau:
Cho hơi nước đi qua than nung nóng, thu được hỗn hợp khí CO và H2 (gọi là khí than ướt):
\(C(s) + {H_2}O(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} CO(g) + {H_2}(g)\) \({\Delta _r}H_{298}^0 = 130kJ\) (1)
Trộn khí than ướt với hơi nước, cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác Fe2O3:
\(CO(g) + {H_2}O(g) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} C{O_2}(g) + {H_2}(g)\) \({\Delta _r}H_{298}^o = – 42kJ\)(2)
a) Vận dụng nguyên lí Le Chatelier, hãy cho biết cần tác động yếu tố nhiệt độ như thế nào để các cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều thuận.
b) Trong thực tế, ở phản ứng (2), lượng hơi nước được lấy dư nhiều (4-5 lần) so với khí carbon monoxide. Giải thích
c) Nếu tăng áp suất, cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.
Lời giải chi tiết
a) Phản ứng (1) có: \({\Delta _r}H_{298}^0 = 130kJ\)> 0 (phản ứng thu nhiệt) à tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
Phản ứng (2) có: \({\Delta _r}H_{298}^o = – 42kJ\)< 0 (phản ứng toả nhiệt) à giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
b) Khi lượng nước lấy dư 4 – 5 lần thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tạo ra nhiều sản phẩm. Nước an toàn so với CO nên người ta lấy dư lượng nước.
c) Nếu tăng áp suất cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch vì số mol khí của sản phẩm nhiều hơn số mol khí của tham gia.
Nếu tăng áp suất cân bằng (2) không đổi vì số mol khí sản phẩm = số mol khí tham gia.
Câu 2: Cho m gam FeO tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 4,958 lít hỗn hợp khí X gồm một khí màu nâu và một khí hoá nâu trong không khí. Biết tỉ khối của X so với H2 là 20. Tính m?
Lời giải chi tiết
Khí màu nâu: NO2; khí hoá nâu trong không khí: NO
Gọi nNO2 là a mol; nNO là b mol
Ta có: nhỗn hợp = \(\frac{{4,958}}{{24,79}} = 0,2mol\)
\(\begin{array}{l}{d_{X/H2}} = \frac{{{M_X}}}{{{M_{{H_2}}}}} = 20 \to {M_X} = 40\\{m_X} = 40.0,2 = 8g\\\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,2\\46a + 30b = 8\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,125\\b = 0,075\end{array} \right.\\BTe:{n_{FeO}} = {n_{NO2}} + 3.{n_{NO}}\\ \to {n_{FeO}} = 0,125 + 3.0,075 = 0,35mol\\ \to {m_{FeO}} = 0,35.72 = 25,2g\end{array}\)