Trang chủ Lớp 11 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 11 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 11 - Cánh diều Câu hỏi mục 2 trang 22 Giáo dục Kinh tế và pháp...

Câu hỏi mục 2 trang 22 Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Cánh diều: Thế nào là người lao động, người sử dụng lao động? Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện theo nguyên tắc?

Đáp án Câu hỏi mục 2 trang 22 sách giáo khoa Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 – Cánh diều – Bài 3. Thị trường lao động. Tham khảo: Đọc thông tin và nêu được thế nào là người lao động và người sử dụng lao động.

Câu hỏi/Đề bài:

Em hãy đọc thông tin, trường hợp sau và trả lời câu hỏi

a. Thế nào là người lao động, người sử dụng lao động?

b. Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện theo nguyên tắc? Dựa trên cơ sở nào?

c. Ngoài tiền lương, người sử dụng lao động còn phải đảm bảo những gì cho người lao động?

d. Thế nào là hợp đồng lao động? Hợp đồng lao động có những nội dung chủ yếu nào?

Hướng dẫn:

a. Đọc thông tin và nêu được thế nào là người lao động và người sử dụng lao động.

b. Phân tích được nguyên tắc thực hiện và cơ sở của quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động.

c. Chỉ ra được những quyền lợi mà người sử dụng lao động cần đảm bảo cho người lao động.

d. Nêu được khái niệm và nội dung cơ bản của hợp đồng lao động.

Lời giải:

a. – Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lí, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.

– Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thoả thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

b. – Quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện theo nguyên tắc: tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau, thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết.

– Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động được xác lập và tiến hành dựa trên cơ sở sự thương lượng, thỏa thuận giữa hai bên.

c. Ngoài tiền lương, người sử dụng lao động còn phải đảm bảo cho người lao động được: quyền nghỉ ngơi; quyền tự do liên kết; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động và đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động.

d. – Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công; tiền lương; điều kiện lao động; quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

– Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau:

+ Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động.

+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động.

+ Công việc và địa điểm làm việc.

+ Thời hạn của hợp đồng lao động.

+ Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

+ Chế độ nâng bậc, nâng lương.

+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

+ Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.

+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

+ Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.