Giải chi tiết Câu 122 trang Bài 31. Động học của chuyển động tròn đều SGK Vật Lí 10 Kết nối tri thức.
Câu hỏi/Đề bài:
1. Phân biệt tốc độ và độ lớn của vận tốc trong chuyển động tròn đều. 2. Nêu mối quan hệ giữa tốc độ v, chu kì T và bán kính r của một vật chuyển động tròn đều 3. Một xe đồ chơi chạy với tốc độ không đổi 0,2 m/s trên một đường ray tròn tâm O, đường kính AB theo chiều kim đồng hồ. (Hình 31.3) Xác định sự thay đổi vận tốc khi xe đi từ A đến B |
Hướng dẫn:
1.
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa trang 121-122
2.
– Chu kì quay trong chuyển động tròn đều là: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega }\)
Trong đó:
+ T là chu kì (s)
+ \(\omega \): tốc độ góc (rad/s)
3.
Trong chuyển động tròn đều, vận tốc đều có độ lớn không đổi
Lời giải:
1.
+ Vận tốc có độ lớn không đổi nhưng hướng luôn thay đổi ( vận tốc là đại lượng vecto)
+ Tốc độ có độ lớn và hướng không đổi (tốc độ là đại lượng vô hướng).
2.
– Mối liên hệ giữa tốc độ và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều là: \(v = \omega .r\)
=> v tỉ lệ thuận với r.
– Ta có: \(v = \omega .r = \frac{{2\pi }}{T}.r\)
Trong chuyển động tròn đều, v tỉ lệ nghịch với T.
3.
Khi xe đi từ A đến B thì vận tốc của xe không đổi nhưng hướng thay đổi, vận tốc của xe là 0,2 m/s.