Đáp án Câu 8 trang 122 Bài 19. Các loại va chạm SGK Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo. Tham khảo: Biểu thức tính động lượng: p = m.
Câu hỏi/Đề bài:
8. Đánh giá sự thay đổi động lượng của từng xe và cả hệ trước và sau va chạm. |
Hướng dẫn:
Biểu thức tính động lượng: p = m.v
Lời giải:
– Lần đo 1:
+ \(\Delta {p_1} = \left| {{m_1}.({v_1} – v_1′)} \right| = \left| {0,46.(0,543 – 0,098)} \right| = 0,2047(kg.m/s)\)
+\(\Delta {p_2} = \left| {{m_2}.({v_2} – v_2′)} \right| = {m_2}.v_2′ = 0,776.0,368 = 0,2856(kg.m/s)\)
– Lần đo 2:
+ \(\Delta {p_1} = \left| {{m_1}.({v_1} – v_1′)} \right| = \left| {0,46.(0,568 – 0,099)} \right| = 0,2157(kg.m/s)\)
+ \(\Delta {p_2} = \left| {{m_2}.({v_2} – v_2′)} \right| = {m_2}.v_2′ = 0,776.0,379 = 0,2941(kg.m/s)\)
– Lần đo 3:
+ \(\Delta {p_1} = \left| {{m_1}.({v_1} – v_1′)} \right| = \left| {0,46.(0,543 – 0,094)} \right| = 0,2065(kg.m/s)\)
+ \(\Delta {p_2} = \left| {{m_2}.({v_2} – v_2′)} \right| = {m_2}.v_2′ = 0,776.0,368 = 0,2856(kg.m/s)\)
=> Sau cả ba lần đo, sự thay đổi động lượng gần như nhau.