Hướng dẫn giải Câu 7.4 Bài 7. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian (trang 10, 11, 12) – SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức. Gợi ý: Sử dụng cách đọc số liệu từ đồ thị.
Câu hỏi/Đề bài:
Phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 là:
A. \(\begin{array}{l}{d_1} = 60 – 10t;{v_1} = 10km/h\\{d_2} = 12t;{v_2} = 12km/h\end{array}\)
B. \(\begin{array}{l}{d_1} = 60 + 10t;{v_1} = 10km/h\\{d_2} = – 10t;{v_2} = 10km/h\end{array}\)
C. \(\begin{array}{l}{d_1} = 60 – 20t;{v_1} = 20km/h\\{d_2} = 12t;{v_2} = 12km/h\end{array}\)
D. \(\begin{array}{l}{d_1} = – 10t;{v_1} = 10km/h\\{d_2} = 12t;{v_2} = 12km/h\end{array}\)
Hướng dẫn:
– Sử dụng cách đọc số liệu từ đồ thị: xác định do và d tại một thời điểm t bất kì.
– Sử dụng công thức tính độ dịch chuyển và vận tốc của chuyển động thẳng đều:
d = d0 + vt; v = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)
Lời giải:
Căn cứ vào đồ thị Hình 7.2 ta có thể xác định được:
– Chuyển động (1) có:
Độ dịch chuyển ban đầu: d0 = 60 km
Độ dịch chuyển tại t = 6 h là d = 0 km
Vận tốc của chuyển động là: v = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)= \(\frac{{d – {d_0}}}{{t – {t_0}}}\)= \(\frac{{0 – 60}}{{6 – 0}}\)= \(\frac{{ – 60}}{6}\)= -10 km/h
Phương trình chuyển động: d1 = do + vt = 60 – 10t.
Độ lớn vận tốc của chuyển động: ϑ1 = 10 km/h.
– Chuyển động (2) có:
Độ dịch chuyển ban đầu: d0 = 0 km
Độ dịch chuyển tại t = 5 h là d = 60 km
Vận tốc của chuyển động là: v = \(\frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)= \(\frac{{d – {d_0}}}{{t – {t_0}}}\)= \(\frac{{60 – 0}}{{5 – 0}}\)= \(\frac{{60}}{5}\)= 12 km/h
Phương trình chuyển động: d2 = do + vt = 12t.
Độ lớn vận tốc của chuyển động: ϑ2 = 12 km/h.
Chọn đáp án A.