Trang chủ Lớp 10 Vật lí lớp 10 SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức Câu 33.6 Bài 33 (trang 64, 65) SBT Vật lí 10: Một...

Câu 33.6 Bài 33 (trang 64, 65) SBT Vật lí 10: Một lò xo có chiều dài 11, khi chịu lực kéo F1 và có chiều dài 12 khi chịu lực kéo F2

Giải Câu 33.6 Bài 33. Biến dạng của vật rắn (trang 64, 65) – SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức. Gợi ý: Áp dụng định luật Hooke: F = k. ∆l = k(l – l0).

Câu hỏi/Đề bài:

Một lò xo có chiều dài 11, khi chịu lực kéo F1 và có chiều dài 12 khi chịu lực

kéo F2. Chiều dài tự nhiên của lò xo bằng

A. \(\frac{{{F_2}{I_1} + {F_1}{I_2}}}{{{F_1} + {F_2}}}\)

B.\(\frac{{{F_2}{I_1} – {F_1}{I_2}}}{{{F_1} – {F_2}}}\)

C. \(\frac{{{F_2}{I_1} – {F_1}{I_2}}}{{{F_1} + {F_2}}}\)

D. \(\frac{{{F_2}{I_1} + {F_1}{I_2}}}{{{F_1} – {F_2}}}\)

Hướng dẫn:

Áp dụng định luật Hooke: F = k.∆l = k(l – l0).

Lời giải:

Áp dụng định luật Hooke: F = k.∆l = k(l – l0).

Ta có: F1 = k(l1 – l0). (1)

F2 = k(l2 – l0). (2)

Chia vế với vế của (1) cho (2) ta được: \(\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{l_1} – {l_0}}}{{{l_2} – {l_0}}}\)=> (F2 – F1)l0 = \({F_2}{l_1} – {F_1}{l_2}\)

=> l0 = \(\frac{{{F_2}{l_1} – {F_1}{l_2}}}{{{F_2}–{\rm{ }}{F_1}}}\).

Chọn đáp án B.