Giải chi tiết Câu 31.6 Bài 31. Động học của chuyển động tròn đều (trang 59, 60) – SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức. Tham khảo: Áp dụng công thức tính chu kì T = \(\frac{{2\pi }}{\omega }\)= \(\frac{{2\pi r}}{\upsilon }\).
Câu hỏi/Đề bài:
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính R của Trái Đất. Lấy gia tốc rơi tự do tại mặt đất là g = 10 m/s2 và bán kính của Trái Đất bằng R= 6 400 km. Chu kì quay quanh Trái Đất của vệ tinh là A. 2 giờ 48 phút. B. 1 giờ 59 phút.
C. 3 giờ 57 phút. D. 1 giờ 24 phút.
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức tính chu kì T = \(\frac{{2\pi }}{\omega }\)= \(\frac{{2\pi r}}{\upsilon }\).
Lời giải:
Áp dụng công thức tính gia tốc hướng tâm ta có: g = \(\frac{{{v^2}}}{{2R}}\)à v = \(\sqrt {2gR} \)
=> T = \(\frac{{2\pi r}}{\upsilon }\)= \(\frac{{2\pi .2R}}{{\sqrt {2gR} }}\)= \(\frac{{4\pi \sqrt R }}{{\sqrt {2g} }}\)= \(\frac{{4\pi \sqrt {6400000} }}{{\sqrt {2.10} }}\)= 7108 s = 1h 59ph.