Trang chủ Lớp 10 Vật lí lớp 10 SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo Tự luận 7.10 Bài 7 (trang 19, 20, 21, 22, 23, 24,...

Tự luận 7.10 Bài 7 (trang 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25) SBT Vật lí 10: Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây

Trả lời Tự luận 7.10 Bài 7. Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều (trang 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25) – SBT Vật lí 10 Chân trời sáng tạo. Tham khảo: Vận dụng kiến thức về đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều.

Câu hỏi/Đề bài:

Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.

t (s)

0

5

10

15

20

25

30

v (m/s)

0

15

30

30

20

10

0

a) Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của xe máy.

b) Nhận xét tính chất chuyển động của xe máy.

c) Xác định gia tốc của xe máy trong 10 s đầu tiên và trong 15 s cuối cùng.

d) Từ đồ thị vận tốc – thời gian, tính quãng đường mà người này đã đi được 30 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.

Hướng dẫn:

Vận dụng kiến thức về đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều.

Lời giải:

a) Đồ thị vận tốc – thời gian của xe máy.

b) Trong khoảng thời gian từ 0 đến 10 s: Xe chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Trong khoảng thời gian từ 10 s đến 15 s: Xe chuyển động thẳng đều.

Trong khoảng thời gian từ 15 s đến 30 s: Xe chuyển động thẳng chậm dần đều.

c) Trong 10 s đầu tiên, gia tốc \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{30 – 0}}{{10 – 0}} = 3\,m/{s^2}.\)

Trong 15 s cuối cùng, gia tốc \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{0 – 30}}{{30 – 15}} = – 2\,m/{s^2}.\)

d) Quãng đường đi được trong 30 s bằng diện tích giới hạn bởi các đường v(t), v = 0, t = 0, t = 30 s: \(s = \frac{1}{2}.10.30 + \left( {15 – 10} \right).30 + \frac{1}{2}.30.\left( {30 – 15} \right) = 525\left( m \right)\)