Trang chủ Lớp 10 Vật lí lớp 10 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức Bài 4.41 trang 67 SBT toán 10 – Kết nối tri thức:...

Bài 4.41 trang 67 SBT toán 10 – Kết nối tri thức: Cho hình bình hành ABCD tâm O. Gọi K, L, M, N tướng ứng là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA. Trong các vectơ có đầu mút lấy từ các điểm A, B, C, D, K, L, M, O

Liệt kê các vectơ có cùng độ dài và cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow {AK} \. Trả lời Giải bài 4.41 trang 67 sách bài tập toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài tập cuối Chương 4. Cho hình bình hành ABCD tâm O. Gọi K,L,M,N tướng ứng là trung điểm các cạnh AB,BC,CD,DA….

Đề bài/câu hỏi:

Cho hình bình hành \(ABCD\) tâm \(O\). Gọi \(K,\,\,L,\,\,M,\,\,N\) tướng ứng là trung điểm các cạnh \(AB,\,\,BC,\,\,CD,\,\,DA.\) Trong các vectơ có đầu mút lấy từ các điểm \(A,\,\,B,\,\,C,\,\,D,\,\,K,\)\(L,\,\,M,\,\,O\) có bao nhiêu vectơ bằng vectơ \(\overrightarrow {AK} \) ?

A. 2

B. 6

C. 4

D. 8

Hướng dẫn:

Liệt kê các vectơ có cùng độ dài và cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow {AK} \)

Lời giải:

Xét hình bình hành \(ABCD\):

\( \Rightarrow \) \(AB = CD\)

mặt khác \(K\) và \(M\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(CD\)

nên \(AK = KB = CM = DM\) (1)

Ta có: \(NL\) là đường trung bình của hình bình hành \(ABCD\)

\( \Rightarrow \) \(NL\)//\(AB\)

Mặt khác \(AN\)//\(BL\)

\( \Rightarrow \) tứ giác \(ABLN\) là hình bình hành

\( \Rightarrow \) \(AB = NL\)

Ta có: \(O\) là trung điểm của \(NL\)

\(K\) là trung điểm của \(AB\)

Mặt khác \(AB = NL\)

\( \Rightarrow \) \(AK = NO = OL = AB\) (2)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \) \(AK = KB = NO = OL = DM = MC\)

Mà các đường thẳng \(KB,\) \(NO,\) \(OL,\) \(DM,\) \(MC\) đều song song với \(AK\)

\( \Rightarrow \) \(\overrightarrow {AK} = \overrightarrow {KB} = \overrightarrow {NO} = \overrightarrow {OL} = \overrightarrow {DM} = \overrightarrow {MC} \)

Có 6 vectơ bằng vectơ \(\overrightarrow {AK} \)

Chọn B.