Trang chủ Lớp 10 Văn lớp 10 Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết Câu 4 Thực hành tiếng việt trang 80 (trang 80) Soạn văn...

Câu 4 Thực hành tiếng việt trang 80 (trang 80) Soạn văn 10 – Cánh Diều – chi tiết: Tìm 5 từ Hán Việt chỉ người và 5 từ thuần Việt đồng nghĩa trong văn bản Thị Mầu lên chùa

Gợi ý giải Câu 4 Thực hành tiếng việt trang 80 (trang 80) – Soạn văn 10 Cánh Diều chi tiết. Hướng dẫn: Đọc lại tác phẩm để hiểu và thâu tóm được nội dung của văn bản.

Câu hỏi/Đề bài:

Tìm 5 từ Hán Việt chỉ người và 5 từ thuần Việt đồng nghĩa trong văn bản Thị Mầu lên chùa. Viết một đoạn văn ( khoảng 5 đến 7 dòng) nhận xét về cách sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp đó.

Hướng dẫn:

– Đọc lại tác phẩm để hiểu và thâu tóm được nội dung của văn bản.

– Ôn lại những kiến thức về từ Hán Việt và thuần Việt.

Lời giải:

– 5 từ Hán Việt chỉ người: chú tiểu, phú ông, thiếp, nhà sư, tri âm.

– 5 từ thuần Việt đồng nghĩa:

+ Chú tiểu: chú Điệu, ông Đạo nhỏ

+ Phú ông: người đàn ông giàu có

+ Thiếp: vợ

+ Nhà sư: thầy chùa

+ Tri âm: bạn thân

Việc sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp trên trong văn bản Thị Mầu lên chùa đã tạo cho người đọc, người nghe có cảm giác trang trọng, nghiêm trang, tao nhã, cổ kính phù hợp với xã hội xưa. Những từ Hán Việt này lại rất đỗi quen thuộc với chúng ta nên là tạo cảm giác quen thuộc, gần gũi khiến người đọc cảm nhận rõ hơn từng chi tiết trong văn bản. Thể loại dân gian này khi sử dụng với từ Hán Việt đã phát huy tối đa những ưu điểm về từ ngữ, nghĩa khi bị rút gọn bởi các âm thuần Việt qua đó cho ta thấy được sắc thái biểu cảm, tinh tế mà không kém phần uyển chuyển khi dùng. Từ Hán Việt dùng trong những trường hợp trên đã phản ánh sâu sắc những bài học, lớp nghĩa mà tác giả muốn truyền tải.