Trang chủ Lớp 10 Văn lớp 10 Đề thi đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 2 – Đề số 1 Đề thi...

[Đáp án] Đề thi giữa kì 2 – Đề số 1 Đề thi đề kiểm tra Văn 10: Phần I. ĐỌC HIỂU Bài thơ Ngôn chí 10 thuộc sáng tác nào sau đây của Nguyễn Trãi? A. Văn chính luận B. Thơ chữ Hán C. Thơ Nôm D

Lời giải Đáp án Đề thi giữa kì 2 – Đề số 1 – Đề thi đề kiểm tra Văn 10 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/Đề bài:

Phần I. ĐỌC HIỂU

Câu 1: Bài thơ Ngôn chí 10 thuộc sáng tác nào sau đây của Nguyễn Trãi?

A. Văn chính luận

B. Thơ chữ Hán

C. Thơ Nôm

D. Thơ tự thuật

Hướng dẫn:

Đọc kĩ văn bản

Lời giải:

Bài thơ Ngôn chí 10 thuộc những sáng tác trong thể loại thơ Nôm của Nguyễn Trãi.

→ Đáp án C

Câu 2: Văn bản Ngôn chí 10 thuộc thể thơ nào? Vì sao?

A. Thể thơ tự do, vì các dòng không theo quy luật

B. Thể thơ thất ngôn, vì mỗi dòng có 7 chữ

C. Thể thơ tứ tuyệt, vì có 4 khổ, mỗi khổ 4 dòng

D. Thể thơ thất ngôn bát cú xen lục ngôn vì có 7 dòng, mỗi dòng có 8 hoặc 6 chữ

Hướng dẫn:

Đọc kĩ bài thơ

Chú ý số chữ và số câu của bài thơ

Nhớ lại những đặc điểm của các thể thơ thường gặp

Lời giải:

Văn bản thuộc thể thơ thất ngôn bát cú xen lục ngôn vì có 7 dòng, mỗi dòng có 8 hoặc 6 chữ

Đáp án D

Câu 3: Đối tượng trữ tình của bài thơ là?

A. Cảnh chùa

B. Đêm trăng

C. Ao cá

D. Cuộc sống điền viên nơi thôn quê

Hướng dẫn:

Đọc kĩ bài thơ

Chú ý vào những hình ảnh được lặp lại nhiều lần trong bài thơ

Lời giải:

Đối tượng trữ tình của bài thơ là cuộc sống điền viên nơi thôn quê thông qua những hình ảnh: hoa bợ, chim, cá,…

→ Đáp án D

Câu 4: Dòng nào gợi lên bức “chân dung” của nhân vật trữ tình trong bài thơ?

A. Gắn bó với cuộc sống nơi thôn dã, yêu và hòa hợp với thiên nhiên

B. Quyết tránh xa vòng danh lợi để vui thú điền viên

C. Lòng thanh tịnh như nhà tu hành

D. Tận hưởng thú vui tao nhã

Hướng dẫn:

Đọc kĩ và phân tích bài thơ

Phương pháp loại trừ

Lời giải:

Nhân vật trữ tình hiện lên trong cuộc sống yên bình, gắn bó với cuộc sống nơi thôn dã, yêu và hòa hợp với thiên nhiên

→ Đáp án A

Câu 5: Hình ảnh thơ trong Ngôn chí 10 có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

A. Hình ảnh thơ tươi sáng

B. Hình ảnh xưa cũ

C. Hình ảnh gần gũi, quen thuộc

D. Hình ảnh tưởng tượng

Hướng dẫn:

Đọc kĩ bài thơ

Chú ý những hình ảnh trong bài thơ và rút ra đặc điểm nổi bật

Lời giải:

Hình ảnh thơ trong Ngôn chí 10 mang nét gần gũi, quen thuộc, nét bình dị của làng quê Việt Nam

→ Đáp án C

Câu 6: Nội dung hai câu đề là?

A. Sức sống nơi làng quê

B. Thú vui tao nhã

C. Cảnh vật, lòng người

D. Ít vướng bận, vui sống

Hướng dẫn:

Đọc kĩ hai câu đề và rút ra nội dung chính

Lời giải:

Nội dung hai câu đề: Cảnh tựa chùa chiền, lòng tựa thầy.

Có thân chớ phải lợi danh vây.

Hai câu đề mượn cảnh thiên nhiên để nói về lòng người: cảnh thanh bình như chốn chùa thiêng, lòng người cũng an nhiên, không vướng chút danh lợi quan trường

→ Đáp án C

Câu 7: Nghệ thuật đối thể hiện ở hai dòng thơ nào?

A. Hai câu đề, hai câu luận

B. Hai câu luận, hai câu kết

C. Hai câu kết, hai câu thực

D. Hai câu thực, hai câu luận

Hướng dẫn:

Đọc kĩ bài thơ

Nhớ lại kiến thức về nghệ thuật đối

Lời giải:

→ Đáp án D

Câu 8: Dòng nào sau đây nói lên cách đối trong hai câu luận của bài thơ?

A. Ngôn đối: là đối bằng lời suông

B. Sự đối: đối bằng điển cố

C. Chính đối: mỗi câu trình bày một sự việc nhưng nói lên cùng một ý

D. Phản đối: nêu hai sự việc trái ngược nhau

Hướng dẫn:

Chú ý hai câu luận của bài thơ

Lời giải:

Hai câu luận của bài thơ sử dụng cách đối Chính đối: mỗi câu trình bày một sự việc nhưng nói lên cùng một ý

→ Đáp án C

Câu 9: Phân tích nghệ thuật đối đặc sắc và vẻ đẹp tâm hồn của thi nhân được thể hiện qua hai câu thực của bài thơ

Hướng dẫn:

Đọc kĩ hai câu thực và phân tích nghệ thuật đối

Lời giải:

– Hai câu thực: Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng chén,

Ngày vắng xem hoa bẻ cây

– Nghệ thuật đối- chính đối: Mỗi câu trình bày một sự việc ở thời điểm khác nhau nhưng cùng nói lên một ý – lối sống thanh cao của cao nhân mặc khách diễn ra nơi thôn quê với trăng gió, cây và hoa

+Đêm trăng thanh uống rượu, nghiêng chén uống cả ánh trăng. Trăng soi bóng trong chén, lắng vào hồn thi nhân… uống rượu thưởng trăng

+Ngày ngắm hoa, chăm cây, tỉa cành…

Câu 10: Cảm nhận của em về bức chân dung tinh thần của Nguyễn Trãi qua bài thơ Ngôn chí 10 (viết từ 6-8 dòng)

Phương pháp giải:

Dựa vào phân tích của bản thân, kiến thức và kĩ năng đã học để hoàn thành yêu cầu

Lời giải:

– HS tự cảm nhận bằng cảm xúc của riêng mình nhưng cần thể hiện các nét chính về bức chân dung tinh thần của Nguyễn Trãi qua bài thơ

– Tham khảo những ý chính sau:

+ Lòng người trong sạch như lòng thầy chùa chân tu, không vướng bận danh lợi

+Mở rộng tâm hồn giao hòa cùng cảnh vật thôn quê: uống rượu ngắm trăng, hoa; chăm cây cảnh; ngắm chim làm tổ trên cây, cá bơi từng đàn dưới nước

+Không quan tâm sự đời, thấy lòng thanh thản với thú vui đẹp…

PHẦN II. VIẾT

Câu 1: Quan sát bức họa, đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi a,b

a. Đặt tên cho bức họa và văn bản trên

Hướng dẫn:

Quan sát kĩ bức họa và đọc kĩ văn bản để rút ra nội dung chính, từ đó đưa ra câu trả lời

Lời giải:

– HS tự đặt tên theo ý cá nhân, cần làm nổi bật bản chất của bức họa, đoạn văn bản

– Tham khảo gợi ý sau:

+Bức họa: Hành trình danh vọng, tiền tài/ Sức mạnh của đồng tiền

+Đoạn văn bản : Hậu họa của danh vọng

b. Làm rõ nét tương đồng ở bức họa và đoạn văn bản trên. Chỉ ra sự khác biệt của chúng do phương tiện chuyển tải thông tin mang lại (trả lời từ 5-7 dòng)

Hướng dẫn:

– Quan sát kĩ bức họa và đọc kĩ đoạn văn bản

Lời giải:

– Nét tương đồng: cùng nói về vấn đề danh lợi, tiền tài của đời người

– Khác biệt:

+ Bức họa: dùng hình ảnh, hình khối minh họa cụ thể sinh động hành trình, thái độ con người trước danh lợi; thế đứng của con người khi có danh lợi

+ Đoạn văn bản: dùng ngôn ngữ diễn tả nỗi đau của con người do lòng tham danh lợi mang đến… Con người khó thoát khỏi vòng danh lợi.

Câu 2: Viết bài văn

Hướng dẫn:

Sử dụng những kiến thức đã học và kinh nghiệm của bản thân để hoàn thành yêu cầu

Lời giải:

… thuyết phục người thân (bố mẹ, anh chị, bạn bè) điều chỉnh quan niệm sống: tiền là thước đo năng lực, tiền phản ánh giá trị sống của con người.

Phần chính

Điểm

Nội dung cụ thể

Mở bài

0.25

– Giới thiệu vấn đề: tiền là thước đo năng lực, tiền phản ánh giá trị sống của con người

– Thái độ người viết về quan niệm trên

Thân bài

2.0

Gồm các ý chính (từ 2 luận điểm trở lên)

– Nhận thức, phân tích về vai trò của đồng tiền

+Hiểu đúng: là phương tiện của cuộc sống, mỗi người cần làm ra tiền tự nuôi sống bản thân, giúp đỡ gia đình…

+Tác hại của việc hiểu chưa đúng: coi tiền là mục đích sống → dễ dẫn đến sai lầm, hy sinh sức khỏe, hạnh phúc,…

– Nêu ngắn gọn quan điểm của bản thân và đề xuất sự điều chỉnh quan niệm và hành động sống…

Kết bài

0.5

– Khẳng định vai trò của quan niệm sống đúng, phù hợp với thời đại

– Nhận thức, lựa chọn lối sống, hành động của bản thân…

Yêu cầu khác

0.25

– Bài viết thể hiện rõ đặc trưng thể loại (nghị luận).

– Diễn đạt rõ ý, lập luận logic; suy luận, bình luận phù hợp với văn hóa dân tộc,..

– Dẫn chứng đa dạng