Trả lời Đáp án Đề thi giữa kì 1 – Đề số 4 – Đề thi đề kiểm tra Văn 10 Kết nối tri thức. Gợi ý: Dựa vào số từ trong đoạn trích để trả lời câu hỏi.
Câu hỏi/Đề bài:
I. ĐỌC HIỂU
Câu 1(0.5đ) |
Câu 2 (0.5đ) |
Câu 3(0.5đ) |
Câu 4(0.5đ) |
Câu 5(0.5đ) |
Câu 6(0.5đ) |
Câu 7(0.5đ) |
A |
B |
D |
A |
B |
C |
A |
Câu 1. Đoạn trích được viết theo thể thơ nào? A. Tự do. B. Hiện đại. C. Bảy chữ. D. Tám chữ. |
Hướng dẫn:
Dựa vào số từ trong đoạn trích để trả lời câu hỏi
Lời giải:
Đoạn trích được viết theo thể thơ Tự do
→ Đáp án A
Câu 2. Các từ láy trong khổ thơ đầu là? A. rậm rịch, lập loè, lầy lội, còm cõi. B. rậm rịch, lập loè, se sẽ, da diết. C. ghồ ghề, hun hút, lầy lội, còm cõi. D. se sẽ, da diết, ghồ ghề, hun hút. |
Hướng dẫn:
Đọc kĩ khổ thơ đầu và gạch chân những từ láy
Lời giải:
Những từ láy xuất hiện trong khổ thơ đầu là: rậm rịch, lập loè, se sẽ, da diết.
→ Đáp án B
Câu 3. Hình ảnh nào không xuất hiện trong đoạn trích? A. Xóm nghèo mái rạ. B. Bờ tre hun hút. C. Đom đóm lập lòe. D. Dòng sông xanh mát. |
Hướng dẫn:
Đọc kĩ đoạn trích và sử dụng phương pháp loại trừ
Lời giải:
Hình ảnh không xuất hiện trong đoạn trích là hình ảnh dòng sông.
→ Đáp án D
Câu 4. Dòng nào nêu đúng tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ trong câu thơ còm cõi vai gầy gánh nặng? A. Nhấn mạnh sự lam lũ, cơ cực của người bà. B. Nhấn mạnh sự lam lũ, cơ cực của người mẹ. C. Nhấn mạnh niềm vui, niềm hạnh phúc của người bà. D. Nhấn mạnh sự mạnh mẽ, kiên cường của người bà. |
Hướng dẫn:
Đọc kĩ bài thơ và dựa vào những kiến thức đã được học về các biện pháp tu từ để nêu tác dụng của biện pháp đảo ngữ
Lời giải:
Biện pháp tu từ đảo ngữ có tác dụng nhấn mạnh sự lam lũ, cơ cực của người bà. Đồng thời gửi gắm tấm lòng yêu thương của người cháu đối với người bà thân yêu.
→ Đáp án A
Câu 5. Cảm xúc chủ đạo của tác giả trong đoạn thơ là A. ngỡ ngàng. B. nhớ thương. C. hân hoan. D. đau buồn. |
Hướng dẫn:
Đọc kĩ đoạn trích và chỉ ra cảm xúc chủ đạo của đoạn thơ
Lời giải:
Cảm xúc chủ đạo của đoạn thơ là cảm xúc nhớ thương của tác giả khi nhắc về những kỉ niệm ngày xưa, đặc biệt là đối với người bà.
→ Đáp án B
Câu 6. Con đường ngày xưa và con đường ngày mai có gì khác nhau? A. Con đường ngày xưa thân thương, con đường ngày mai xa lạ. B. Con đường ngày xưa gồ ghề, con đường ngày mai bằng phẳng. C. Con đường ngày xưa hẹp, con đường ngày mai thênh thang. D. Con đường ngày xưa lầy lội bùn trơn, con đường ngày mai rực rỡ ánh điện. |
Hướng dẫn:
Đọc kĩ đoạn trích, chú ý những chi tiết về con đường ngày xưa và con đường ngày mai
Lời giải:
Con đường ngày xưa hẹp tượng trưng cho những khó khăn cách trở, tuy nhiên, con đường ngày mai sẽ rộng rãi, thênh thang. Điều này thể hiện niềm tin của tác giả về tương lai tươi sáng trước mắt.
→ Đáp án C
Câu 7. Theo văn bản, các câu thơ sau được hiểu như thế nào? Ôi những con đường hẹp ngày xưa Cùng ruộng nhỏ ao con bó luôn tầm mắt Khiến lòng người nhiều khi cũng chật… A. Điều kiện sống thiếu thốn ảnh hưởng đến tầm nhìn của con người. B. Điều kiện sống sung túc ảnh hưởng đến tầm nhìn của con người. C. Điều kiện sống không ảnh hưởng đến lối sống của con người. D. Cần tạo môi trường sống tốt đẹp để con người được phát triển. |
Hướng dẫn:
Chú ý những hình ảnh nổi bật trong đoạn thơ
Lời giải:
Những câu thơ trên cho thấy một triết lý sống vô cùng đúng đắn: Điều kiện sống thiếu thốn ảnh hưởng đến tầm nhìn của con người. Điều này cũng chính là quan điểm vật chất quyết định đến ý thức con người.
→ Đáp án A
Câu 8. Nêu ngắn gọn nội dung chính của đoạn trích.
Hướng dẫn:
Đọc kĩ đoạn trích
Lời giải:
– Hình ảnh con đường quê hương trong hoài niệm của tác giả
-Tình cảm và những suy ngẫm của tác giả về quê hương
Câu 9. Anh/chị có đồng tình với ước vọng của tác giả trong hai câu thơ sau không? Vì sao?
Ta dựng ngày mai rộng biển lúa vàngBước đi dài đường phải thênh thang
Hướng dẫn:
Đọc kĩ hai câu thơ và nêu ý kiến của bản thân
Lời giải:
HS trả lời theo nhiều cách. Sau đây là định hướng:
– Đồng tình: vì đó là ước vọng cao đẹp của con người. Hành trình phát triển cần song hành với điều kiện thuận lợi về vật chất
– Không đồng tình vì: có những sự phát triển mang tính đột phá vượt lên những hạn chế, nghịch cảnh
– Vừa đồng tình vừa không đồng tình, vì: trong hành trình phát triển của con người, điều kiện vật chất là yếu tố quan trọng nhưng không hẳn đóng vai trò quyết định
Câu 10. Thông điệp có ý nghĩa tích cực mà anh/ chị nhận được sau khi đọc đoạn trích?
Hướng dẫn:
Từ nội dung đoạn trích rút ra thông điệp ý nghĩa, phù hợp với chuẩn mực đạo đức
Lời giải:
HS trả lời theo nhiều cách. Sau đây là gợi ý:
– Tình cảm yêu thương, gắn bó dành cho quê hương
– Thái độ trân trọng và tự hào.
– Hành động thiết thực để góp phần xây dựng quê hương…
II. VIẾT
– Hai hình tượng nhân vật đá cẩm thạch và tượng cẩm thạch ẩn dụ cho hai kiểu người trong xã hội:
+ Đá cẩm thạch đại diện cho kiểu người không chịu rèn luyện mình qua khó khăn gian khổ, không tạo ra được giá trị của bản thân.
+ Tượng cẩm thạch đại diện cho kiểu người chấp nhận thử thách đau đớn để rèn luyện bản thân, từ đó tạo nên được giá trị to lớn cho chính mình.
– Hai hình tượng nhân vật đá cẩm thạch và tượng cẩm thạch được xây dựng nhằm gửi gắm thông điệp: Để thành công, tỏa sáng và được thừa nhận giá trị cần trải qua quá trình khổ luyện kiên trì, công phu, chấp nhận đau đớn và trả giá. Con người biết đối diện vượt qua khó khăn vươn lên sẽ thành công, né tránh lùi bước trước khó khăn sẽ thất bại.