Trang chủ Lớp 10 Văn lớp 10 Đề thi đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 1 – Đề số 2 Đề thi...

[Đáp án] Đề thi học kì 1 – Đề số 2 Đề thi đề kiểm tra Văn 10: PHẦN ĐỌC Thể loại của văn bản trên là gì? A. Văn bản thông tin B. Văn bản thuyết minh C. Văn bản tự sự D

Đáp án Đáp án Đề thi học kì 1 – Đề số 2 – Đề thi đề kiểm tra Văn 10 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/Đề bài:

PHẦN ĐỌC

Câu 1. Thể loại của văn bản trên là gì?

A.Văn bản thông tin

B.Văn bản thuyết minh

C.Văn bản tự sự

D.Văn bản miêu tả

Hướng dẫn:

Đọc kĩ văn bản và dựa vào dấu hiệu nhận biết các thể loại văn bản

Lời giải:

Văn bản trên là văn bản thông tin (là bài báo cung cấp thông tin đến người đọc)

→ Đáp án A

Câu 2. Nội dung của văn bản trên là gì?

A. Đưa tin về buổi tọa đàm: “Xây dựng hình mẫu thanh niên thời kỳ mới hướng tới những phẩm chất của “công dân toàn cầu””, diễn ra ngày 4/1/2017, tại trung tâm Thông tấn Quốc gia

B. Ý kiến của nguyên Phó thủ tướng Vũ Khoan về những phẩm chất mà người thanh niên cần có trong thời kì hội nhập.

C. Đưa tin về buổi tọa đàm về Hội nhập thế giới

D. Đưa tin về buổi tọa đàm: “Xây dựng hình mẫu thanh niên thời kỳ mới hướng tới những phẩm chất của “công dân toàn cầu””, diễn ra ngày 4/1/2017, tại trung tâm Thông tấn Quốc gia; và ý kiến của nguyên Phó thủ tướng Vũ Khoan về những phẩm chất mà người thanh niên cần có trong thời kì hội nhập.

Hướng dẫn:

Đọc kĩ văn bản và rút ra kết luận về nội dung chính

Lời giải:

Nội dung chính của văn bản là: Đưa tin về buổi tọa đàm: “Xây dựng hình mẫu thanh niên thời kỳ mới hướng tới những phẩm chất của “công dân toàn cầu””, diễn ra ngày 4/1/2017, tại trung tâm Thông tấn Quốc gia; và ý kiến của nguyên Phó thủ tướng Vũ Khoan về những phẩm chất mà người thanh niên cần có trong thời kì hội nhập.

→Đáp án D

Câu 3.Ý nào bao gồm những từ Hán Việt có trong văn bản?

A. Quốc gia, công dân, kiến thức

B. Quốc gia, công dân, lao động

C. Quốc gia, người dân, kiến thức

D. Quốc gia, giới trẻ, kiến thức

Hướng dẫn:

Nhớ lại kiến thức về từ Hán Việt

Lời giải:

Ý A bao gồm những từ Hán Việt có trong văn bản

Quốc gia: nhà nước, đất nước

Công dân: người có quốc tịch, được hưởng quyền lợi và đảm nhiệm nghĩa vụ theo quy định của hiến pháp và pháp luật trong một cuốc gia.

Kiến thức: những hiểu biết có được do từng trải hoặc do học tập

→ Đáp án A

Câu 4. Nghĩa của từ công dân là gì?

A. Là người được được công nhận trong một quốc gia

B. Là người được hưởng quyền lợi và đảm nhiệm nghĩa vụ theo quy định của hiến pháp và pháp luật trong một cuốc gia.

C. Người có quốc tịch

D. Người có quốc tịch, được hưởng quyền lợi và đảm nhiệm nghĩa vụ theo quy định của hiến pháp và pháp luật trong một cuốc gia.

Hướng dẫn:

Dựa vào kiến thức của bản thân để giải nghĩa của từ

Lời giải:

Công dân là người có quốc tịch, được hưởng quyền lợi và đảm nhiệm nghĩa vụ theo quy định của hiến pháp và pháp luật trong một cuốc gia.

→ Đáp án D

Câu 5. Vì sao ông Vũ Khoan cho rằng thanh niên Việt Nam cần có “tức khí”?

A. Vì thanh niên Việt Nam ra ngoài thế giới phải có tư cách, phẩm chất, phải có hiểu biết, kiến thức, hành xử có văn hóa với bạn bè thế giới.

B. Vì đây chính là tinh thần thúc giục thanh niên Việt Nam vượt khó vươn lên để có đủ khả năng hội nhập thành công, sánh vai cùng các quốc gia trên thế giới.

C. Vì Việt Nam có nhiều lợi thế với lực lượng lao động đông đảo, phong phú về tài nguyên…

D. Cả ba đáp án trên

Hướng dẫn:

Tìm kiếm thông tin trong văn bản

Lời giải:

Theo tác giả, thanh niên Việt Nam cần có “tức khí” vì: đây chính là tinh thần thúc giục thanh niên Việt Nam vượt khó vươn lên để có đủ khả năng hội nhập thành công, sánh vai cùng các quốc gia trên thế giới.

→ Đáp án B

Câu 6. Ý nào dưới đây KHÔNG PHẢI đặc điểm ngôn ngữ trong văn bản?

A. Cung cấp thông tin thời sự

B. Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật

C. Lối viết ngắn gọn

D. Văn phong sinh động, hấp dẫn

Hướng dẫn:

Đọc kĩ văn bản, chú ý ngôn ngữ của văn bản

Phương pháp loại trừ

Lời giải:

Đặc điểm ngôn ngữ trong văn bản:

Cung cấp thông tin thời sự

Lối viết ngắn gọn

Văn phong sinh động, hấp dẫn

→ Đáp án B

Câu 7. Theo tác giả, “tức khí” có nghĩa là gì?

A. là lòng tự ái dân tộc, là tinh thần vượt khó vươn lên.

B. chiều hướng phát triển tốt, xấu của sự vật, sự việc theo quy luật tự nhiên, tại một thời điểm cụ thể, theo thuật phong thủy

C. cảm xúc của con người

D. đặc điểm của cá nhân thể hiện ở cường độ, nhịp độ các hoạt động tâm lí

Hướng dẫn:

Tìm kiếm thông tin trong văn bản

Lời giải:

Theo tác giả, “tức khí” có nghĩa là: lòng tự ái dân tộc, là tinh thần vượt khó vươn lên.

→ Đáp án A

Câu 8. Theo tác giả, thanh niên Việt Nam ra ngoài thế giới cần?

A. Có tư cách, phẩm chất, phải có hiểu biết, kiến thức, hành xử có văn hóa với bạn bè thế giới.

B. Đặc biệt phải chú trọng tìm hiểu, học hỏi những tinh hoa của thế giới, đồng thời phải giữ gìn bản sắc của dân tộc.

C. Cần có lòng tự ái dân tộc và tinh thần vượt khó vươn lên.

D. Tất cả các đáp án trên

Hướng dẫn:

Tìm kiếm thông tin trong văn bản

Lời giải:

Theo tác giả, thanh niên Việt Nam ra ngoài thế giới cần:

Có tư cách, phẩm chất, phải có hiểu biết, kiến thức, hành xử có văn hóa với bạn bè thế giới.

Đặc biệt phải chú trọng tìm hiểu, học hỏi những tinh hoa của thế giới, đồng thời phải giữ gìn bản sắc của dân tộc.

Cần có lòng tự ái dân tộc và tinh thần vượt khó vươn lên.

→ Đáp án D

Câu 9. Qua văn bản, trình bày suy nghĩ của anh/chị về hai yếu tố: “tử tế” và “tức khí” mà thanh niên Việt Nam cần có.

Hướng dẫn:

Dựa vào phân tích văn bản và kiến thức của bản thân

Lời giải:

+ Tử tế là tư cách, phẩm chất của con người ( bao gồm kiến thức, cách hành xử có văn hóa với bạn bè thế giới; khả năng tìm hiểu, học hỏi những tinh hoa của thế giới, đồng thời phải giữ gìn bản sắc của dân tộc).

+ “Tức khí” là lòng tự ái dân tộc, là tinh thần vượt khó vươn lên.

→Ông Vũ Khoan cho rằng thanh niên Việt Nam cần có “tức khí” vì đây chính là tinh thần thúc giục thanh niên Việt Nam vượt khó vươn lên để có đủ khả năng hội nhập thành công, sánh vai cùng các quốc gia trên thế giới.

Câu 10. Nêu tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc (trình bày bằng một đoạn văn 5-7 câu)

Hướng dẫn:

Dựa vào kiến thức của bản thân và kĩ năng đã được học để trả lời câu hỏi

Lời giải:

Bản sắc văn hóa dân tộc là giá trị cốt lõi nhất của nền văn hóa, thể hiện tâm hồn, cốt cách, tình cảm, lý trí, sức mạnh của dân tộc, tạo nên chất keo kết nối các cộng đồng người gắn bó, đoàn kết với nhau để cùng tồn tại và phát triển.

Những giá trị của bản sắc văn hóa dân tộc là một trong những động lực to lớn đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững của quốc gia dân tộc.

Bản sắc văn hóa dân tộc là tổng hòa những giá trị văn hóa bền vững, phản ánh diện mạo, sắc thái, cốt cách, tâm hồn, tâm lý… của một dân tộc, được thường xuyên hun đúc, bổ sung và lan tỏa trong lịch sử dân tộc, trở thành tài sản tinh thần đặc sắc, tạo nên sức mạnh gắn kết cộng đồng và để phân biệt sự khác nhau giữa dân tộc này với dân tộc khác trong cộng đồng nhân loại.

Thế hệ trẻ là những người nắm giữ tương lai của đất nước, bởi vậy, nâng cao ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc là một điều vô cùng cần thiết. Mỗi thanh niên, thiếu niên phải thực sự thấy được giá trị của văn hoá dân tộc dù có đi đâu, sống ở nơi nào, con người đó vẫn luôn là người dân nước Việt. Cần phải kế thừa phát huy nhưng đồng thời cũng phải phát triển nó lên bằng cách kết hợp có lựa chọn với những yếu tố văn hoá mới tích cực.

PHẦN VIẾT

Bước 1: Xác định đúng vấn đề nghị luận: Trì hoãn như một thói quen – kẻ thù thầm lặng đang “giết chết” chính bạn.

Bước 2: Triển khai vấn đề nghị luận

– Giới thiệu và dẫn dắt vào vấn đề cần nghị luận.

– Giải thích định nghĩa về trì hoãn, thói quen trì hoãn.

– Biểu hiện của người có thói quen trì hoãn.

– Ảnh hưởng của việc trì hoãn đến bản thân, người khác.

– Khẳng định lại vấn đề.