Xét dấu tam thức bậc hai \(f(x) = a{x^2} + bx + c\) Bước 1: Tính \(\Delta = {b^2} – 4ac\) Bước 2. Giải và trình bày phương pháp giải Giải bài 6.15 trang 24 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức – Bài 17. Dấu của tam thức bậc hai. Xét dấu các tam thức bậc hai sau:…
Đề bài/câu hỏi:
Xét dấu các tam thức bậc hai sau:
a) \(3{x^2} – 4x + 1\)
b) \({x^2} + 2x + 1\)
c) \( – {x^2} + 3x – 2\)
d) \( – {x^2} + x – 1\)
Hướng dẫn:
Xét dấu tam thức bậc hai \(f(x) = a{x^2} + bx + c\)
Bước 1: Tính \(\Delta = {b^2} – 4ac\)
Bước 2:
– Nếu \(\Delta < 0\) thì \(f(x)\) luôn cùng dấu với a với mọi \(x \in \mathbb{R}\)
– Nếu \(\Delta = 0\) thì \(f(x)\)có nghiệm kép là \({x_0}\) . Vậy \(f(x)\)cùng dấu với a với \(x \ne {x_0}\)
– Nếu \(\Delta > 0\) thì \(f(x)\)có 2 nghiệm là \({x_1};{x_2}\)\(({x_1} < {x_2})\). Ta lập bảng xét dấu.
Lời giải:
a) \(f(x) = 3{x^2} – 4x + 1\)có \(\Delta = 4\)>0, \(a = 3 > 0\)và có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = 1;{x_2} = \frac{1}{3}\). Do đó ta có bảng xét dấu \(f(x)\):
Suy ra \(f(x) > 0\)với mọi \(x \in \left( { – \infty ;\frac{1}{3}} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\) và \(f(x) < 0\)với mọi \(x \in \left( {\frac{1}{3};1} \right)\)
b) \(g(x) = {x^2} + 2x + 1\) có \(\Delta = 0\) và a=1>0 nên \(g(x)\)có nghiệm kép \(x = – 1\) và \(g(x) > 0\)với \(x \ne – 1\)
c) \(h(x) = – {x^2} + 3x – 2\) có \(\Delta = 1 > 0\), \(a = – 1\)
Suy ra \(h(x) > 0\) với mọi \(x \in (1;2)\)và \(h(x) < 0\)với mọi \(x \in ( – \infty ;1) \cup (2; + \infty )\)
d) \(k(x) = – {x^2} + x – 1\) có \(\Delta = – 3\), a=-1
Suy ra \( k(x) >0 \)với mọi \(x \in \mathbb{R}\)