Trang chủ Lớp 10 Toán lớp 10 SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo Hoạt động Khám phá 1 Bài 2 (trang 46, 47, 48, 49,...

Hoạt động Khám phá 1 Bài 2 (trang 46, 47, 48, 49, 50, 51) Toán 10: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai đường thẳng Δ đi qua điểm M_0/x_0;y_0 và vectơ → n = a;b và → u = b

Trả lời Hoạt động Khám phá 1 Bài 2. Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ (trang 46, 47, 48, 49, 50, 51) – SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo. Hướng dẫn: +) Áp dụng ứng dụng biểu thức tọa độ của vectơ tính tích vô hướng.

Câu hỏi/Đề bài:

Trong mặt phẳng Oxy, cho hai đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \({M_0}\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và vectơ \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\) và \(\overrightarrow u = \left( {b; – a} \right)\) khác vectơ 0. Cho biết \(\overrightarrow u \) có giá song song hoặc trùng với \(\Delta \).

a) Tính tích vô hướng \(\overrightarrow n \overrightarrow {.u} \) và nêu nhận xét về phương của hai vectơ \(\overrightarrow n ,\overrightarrow u \)

b) Gọi \(M\left( {x;y} \right)\) là điểm di động trên \(\Delta \). Chứng tỏ rằng vectơ \(\overrightarrow {{M_0}M} \) luôn cùng phương với vectơ \(\overrightarrow u \) và luôn vuông góc với vectơ \(\overrightarrow n \)

Hướng dẫn:

a) +) Áp dụng ứng dụng biểu thức tọa độ của vectơ tính tích vô hướng

+) Dựa vào kết quả tích vô hướng các định phương (bằng 0 thì vuông góc)

b) +) Xác định tỉ lệ giũa các tọa độ của hai vectơ để so sánh về phương

+) Tính tích vô hướng để chứng minh vuông góc

Lời giải:

a) Ta có \(\overrightarrow n .\overrightarrow u = a.b + b.( – a) = 0\)

Tích vô hướng bằng 0 nên hai vectơ \(\overrightarrow n ,\overrightarrow u \)có phương vuông góc với nhau

b) Vectơ \(\overrightarrow {{M_0}M} \) có giá là đường thẳng \(\Delta\)

=> luôn cùng phương với vectơ \(\overrightarrow u \)

=> vectơ \(\overrightarrow {{M_0}M} \) có phương vuông góc với vectơ \(\overrightarrow n \)