Trang chủ Lớp 10 Toán lớp 10 SGK Toán 10 - Cánh diều Bài 6 trang 72 Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Chứng...

Bài 6 trang 72 Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Chứng minh khẳng định sau: Hai vectơ → u = x_1, y_1 , → v = x_2, y_2 ( → v ne 0

Hai vectơ cùng phương thì tồn tại một số \(k\left( {k \in \mathbb{R}} \right)\) sao cho vectơ này bằng \(k\) lần vectơ kia. Hướng dẫn cách giải/trả lời Giải bài 6 trang 72 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều – Bài 2. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ. Chứng minh khẳng định sau: Hai vectơ…

Đề bài/câu hỏi:

Chứng minh khẳng định sau: Hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {{x_1},{y_1}} \right)\), \(\overrightarrow v = \left( {{x_2},{y_2}} \right)\) (\(\overrightarrow v \ne 0\) ) cùng phương khi và chỉ khi có một số thực k sao cho \({x_1}{\rm{ = }}k{x_2}\) và \({y_1} = {\rm{ }}k{y_2}\) .

Hướng dẫn:

Hai vectơ cùng phương thì tồn tại một số \(k\left( {k \in \mathbb{R}} \right)\) sao cho vectơ này bằng \(k\) lần vectơ kia.

Lời giải:

Để hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {{x_1},{y_1}} \right)\), \(\overrightarrow v = \left( {{x_2},{y_2}} \right)\) (\(\overrightarrow v \ne 0\) ) cùng phương thì phải tồn tại một số \(k\left( {k \in \mathbb{R}} \right)\) sao cho \(\overrightarrow u = k.\overrightarrow v \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = k{x_2}\\{y_1} = k{y_2}\end{array} \right.\) ( ĐPCM)