Trang chủ Lớp 10 Toán lớp 10 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo Bài 5 trang 66 SBT toán 10 – Chân trời sáng tạo:...

Bài 5 trang 66 SBT toán 10 – Chân trời sáng tạo: Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng d_1 và d_2 sau đây: a) d_1: 2x + y + 9 = 0 và d_2

Gợi ý giải Giải bài 5 trang 66 SBT toán 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 2. Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng…

Đề bài/câu hỏi:

Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) sau đây:

a) \({d_1}:2x + y + 9 = 0\) và \({d_2}:2x + 3y – 9 = 0\)

b) \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 1 – 2t\end{array} \right.\) và \({d_2}:2x + y + 10 = 0\)

c) \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 – t\\y = 8 – 5t\end{array} \right.\) và \({d_2}:5x – y + 3 = 0\)

Lời giải:

a) Vectơ pháp tuyến của \({d_1}\) và \({d_2}\) lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2;1} \right),\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2;3} \right)\)→ Hai đường thẳng cắt nhau

b) Vectơ pháp tuyến của \({d_1}\) và \({d_2}\) lần lượt là: \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2;1} \right),\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2;1} \right)\)

Ta thấy \(\overrightarrow {{n_2}} = \overrightarrow {{n_1}} \) → Hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau

Xét \(A\left( {2;1} \right)\) thuộc \({d_1}\), ta thấy A không thuộc \({d_2}\) → Hai đường thẳng này song song với nhau

c) Vectơ pháp tuyến của \({d_1}\) và \({d_2}\) lần lượt là: \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {5; – 1} \right),\overrightarrow {{n_2}} = \left( {5; – 1} \right)\)

Ta thấy \(\overrightarrow {{n_2}} = \overrightarrow {{n_1}} \) → Hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau

Xét \(A\left( {1;8} \right)\) thuộc \({d_1}\), ta thấy A cũng thuộc \({d_2}\) → Hai đường thẳng này trùng nhau