Trang chủ Lớp 10 Toán lớp 10 SBT Toán 10 - Cánh diều Bài 45 trang 82 SBT toán 10 – Cánh diều: Cho ba...

Bài 45 trang 82 SBT toán 10 – Cánh diều: Cho ba điểm A(-2; 2), B(4 ; 2), C(6 ; 4). Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua B đồng thời cách đều A và C

Gọi đường thẳng ∆ có dạng: ax + by + c = 0 (1) Bước 1: Thay tọa độ B vào PT (1) rồi biểu. Hướng dẫn giải Giải bài 45 trang 82 SBT toán 10 – Cánh diều – Bài 4. Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Cho ba điểm A(-2; 2), B(4 ; 2), C(6 ; 4). Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua B…

Đề bài/câu hỏi:

Cho ba điểm A(-2; 2), B(4 ; 2), C(6 ; 4). Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua B đồng thời cách đều AC.

Hướng dẫn:

Gọi đường thẳng ∆ có dạng: ax + by + c = 0 (1)

Bước 1: Thay tọa độ B vào PT (1) rồi biểu diễn c theo ab

Bước 2: Sử dụng công thức khoảng cách để lập PT dạng d(A, ∆) = d(C, ∆)

Bước 3: Giải PT trên tìm mối liên hệ giữa ab

Bước 4: Lựa chọn 2 giá trị ab theo mối liên hệ rồi viết PT ∆

Lời giải:

Giả sử ∆ có dạng: ax + by + c = 0 (1)

Do \(B(4;2) \in \Delta \) nên \(4a + 2b + c = 0 \Rightarrow c = – 4a – 2b\)\( \Rightarrow \Delta :ax + by – 4a – 2b = 0\)

Theo giả thiết, d(A, ∆) = d(C, ∆) \( \Leftrightarrow \frac{{\left| { – 2a + 2b – 4a – 2b} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \frac{{\left| {6a + 4b – 4a – 2b} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

\( \Rightarrow \left| { – 6a} \right| = \left| {2a + 2b} \right| \Leftrightarrow 6\left| a \right| = \left| {2a + 2b} \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}6a = 2a + 2b\\6a = – 2a – 2b\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4a = 2b\\8a = – 2b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2a = b\\ – 4a = b\end{array} \right.\)

+ Với 2a = b, chọn \(a = 1 \Rightarrow b = 2\)\( \Rightarrow \) ∆ có PT: x + 2y – 8 = 0

+ Với -4a = b, chọn \(a = 1 \Rightarrow b = – 4\)\( \Rightarrow \) ∆ có PT: x – 4y + 4 = 0

Vậy có 2 đường thẳng ∆ thỏa mãn là x + 2y – 8 = 0 và x – 4y + 4 = 0