Phân tích, đưa ra lời giải Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức – Đề số 9 – Đề thi giữa kì 1 – Đề số 9 – Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 10 Kết nối tri thức. Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: A….
Đề bài/câu hỏi:
Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
A. Câu “3n chia hết cho 9” là một mệnh đề |
B. Câu “3n chia hết cho 9” là một mệnh đề chứa biến |
C. Cả A, B đều sai |
D. Cả A và B đều đúng |
Câu 2: Viết mệnh đề sau bằng kí hiệu \(\exists \) hoặc \(\forall \): “Có một số nguyên chia hết cho 3”.
A. \(\exists x \in \mathbb{Z},{x^2} \vdots 3\) |
B. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} \vdots 3\) |
C. \(\exists x \in \mathbb{R},x \vdots 3\) |
D. \(\exists x \in \mathbb{Z},x \vdots 3\) |
Câu 3: Ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương khi:
A. Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) đều đúng. |
B. Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) đúng |
C. Mệnh \(Q \Rightarrow P\) đúng |
D. Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) đều sai |
Câu 4: Dạng liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp \(X = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{N}} \right|x \le 1} \right\}\) là:
A. \(X = \left\{ 1 \right\}\) B. \(X = \left\{ 0 \right\}\) |
C. \(X = \left\{ {0;1} \right\}\) D. Cả A, B, C đều sai. |
Câu 5: Tập hợp A gồm các số thực dương nhỏ hơn 10. Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng
A. \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|x < 10} \right\}\) |
B. \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}*|x < 10} \right\}\) |
C. \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}|0 < x < 10} \right\}\) |
D. \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}|0 < x < 10} \right\}\) |
Câu 6: Tập hợp A gồm các số nguyên tố nhỏ hơn 10. Cách viết nào sau đây đúng?
A. \(A = \left\{ {2;3;5;7} \right\}\) |
B. \(A = \left\{ {3;5;7;9} \right\}\) |
C. \(A = \left( {2;3;5;7} \right)\) |
D. \(A = \left( {3;5;7;9} \right)\) |
Câu 7: Miền nghiệm của một hệ bất phương trình là miền không bị gạch chéo (tính cả bờ) như hình dưới. Điểm nào sau đây nằm trong miền nghiệm của hệ bất phương trình trên?
A. \(\left( {1;2} \right)\) |
B. \(\left( { – 3;0} \right)\) |
C. \(\left( {4;3} \right)\) |
D. \(\left( {0;\frac{1}{2}} \right)\) |
Câu 8: Hệ nào dưới đây là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {x + 1} \right)y \ge 4\\x \le 0\end{array} \right.\) |
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x + \frac{y}{9} \ge 0\\x – 2y \le 10\end{array} \right.\) |
C. \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} < 3\\\frac{x}{{3y}} < 4\end{array} \right.\) |
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 9\\\frac{1}{2}{y^2} – 4{x^2} \le 3\end{array} \right.\) |
Câu 9: Hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{2}x – y 0\end{array} \right.\) có tập nghiệm là S. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. \(\left( {1;1} \right) \in S\) |
B. \(\left( {3; – 2} \right) \in S\) |
C. \(\left( { – 1;\frac{1}{2}} \right) \in S\) |
D. \(\left( {1; – 2} \right) \in S\) |
Câu 10: Miền nghiệm của bất phương trình \(2x – y – 1 \le 0\) là:
A. Nửa mặt phẳng không kể bờ \(d:2x – y – 1 = 0\) chứa điểm O (0; 0) |
B. Nửa mặt phẳng bờ \(d:2x – y – 1 = 0\) (tính cả bờ) chứa điểm O (0; 0) |
C. Nửa mặt phẳng bờ \(d:2x – y – 1 = 0\) (tính cả bờ) không chứa điểm O (0; 0) |
D. Nửa mặt phẳng không kể bờ \(d:2x – y – 1 = 0\) không chứa điểm O (0; 0) |
Câu 11: Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. \({x^2} + y > – 3\) |
B. \({y^3} + 2 \le 0\) |
C. \(\left( {x – y} \right)\left( {x + y} \right) \ge 4\) |
D. \(x – 4y < 5\) |
Câu 12: Cho bất phương trình có miền nghiệm là phần không bị gạch chéo (tính cả bờ) như hình dưới. Điểm nào sau đây nằm trong miền nghiệm của bất phương trình trên?
A. \(\left( {0;0} \right)\) |
B. \(\left( {0; – 4} \right)\) |
C. \(\left( {4;0} \right)\) |
D. \(\left( {\frac{5}{2};0} \right)\) |
Câu 13: Với \({0^0} \le \alpha \le {180^0}\) thì:
A. \(\cot \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = \cot \alpha \) |
B. \(\cot \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = – \cot \alpha \) |
C. \(\cot \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = 2\cot \alpha \) |
D. \(\cot \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = \frac{1}{2}\cot \alpha \) |
Câu 14: Chọn đáp án đúng.
A. \(\tan {135^0} = \sqrt 2 \) |
B. \(\tan {135^0} = – 1\) |
C. \(\tan {135^0} = 1\) |
D. \(\tan {135^0} = – \sqrt 2 \) |
Câu 15: Cho \(\cos \alpha = 0\) và \({0^0} \le \alpha \le {180^0}\) thì có bao nhiêu góc \(\alpha \) thỏa mãn điều kiện trên?
A. 1 |
B. 2 |
C. 3 |
D. 4 |
Câu 16: Cho tam giác ABC tù tại C. Chọn đáp án đúng.
A. \(\cos A > 0\) |
B. \(\cos B > 0\) |
C. \(\cos C < 0\) |
D. Cả A, B, C đều đúng |
Câu 17: Cho hình vẽ:
Chọn đáp án đúng.
A. \(? = 925\) |
B. \(? = \sqrt {925} \) |
C. \(? = 1975\) |
D. \(? = \sqrt {1975} \) |
Hướng dẫn:
Câu 18: Cho tam giác ABC có \(AB = 3cm,AC = 5cm\). Chọn đáp án đúng.
A. \(\frac{{\cos B}}{{\cos C}} = \frac{3}{5}\) |
B. \(\frac{{\cos B}}{{\cos C}} = \frac{5}{3}\) |
C. \(\frac{{\sin B}}{{\sin C}} = \frac{3}{5}\) |
D. \(\frac{{\sin B}}{{\sin C}} = \frac{5}{3}\) |
Câu 19: Chọn đáp án đúng về công thức tính diện tích tam giác ABC.
A. \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC.\cos A\) |
B. \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC.\sin A\) |
C. \({S_{ABC}} = AB.AC.\cos A\) |
D. \({S_{ABC}} = AB.AC.\sin A\) |
Câu 20: Cho tam giác ABC độ dài ba cạnh là a, b, c, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là R, p là nửa chu vi tam giác ABC. Chọn đáp án đúng.
A. \(pr = \frac{{abc}}{{2R}}\) |
B. \(pr = \frac{{abc}}{R}\) |
C. \(pr = \frac{{abc}}{{3R}}\) |
D. \(pr = \frac{{abc}}{{4R}}\) |
Câu 21: Câu nào sau đây là mệnh đề sai?
A. \(\pi \) là số hữu tỉ |
B. Phương trình \(x – \frac{1}{2} = 0\) có nghiệm là số hữu tỉ |
C. \( – 1\) là số nguyên âm |
D. Hình thoi là hình có bốn cạnh bằng nhau |
Câu 22: Cho định lí: “Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau”. Chọn câu trả lời đúng
A. Giả thiết của định lí trên là: Hai tam giác bằng nhau B. Kết luận của định lí trên là: Diện tích của chúng bằng nhau |
C. Mệnh đề đảo của định lí trên là sai. D. A, B, C đều đúng. |
Câu 23: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo sai?
A. Tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác cân B. Nếu \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) thì tam giác ABC vuông tại A. |
C. Nếu hai số x, y thỏa mãn \(x – y > 0\) thì có ít nhất một trong hai số x, y dương D. Nếu một số nguyên chia hết cho 21 thì nó chia hết cho cả 7 và 3 |
Câu 24: Cho tập hợp \(A = \left( { – \infty ;4} \right]\) và \(B = \left[ {1;6} \right]\). Khi đó, tập hợp \(A \cup B\) là:
A. \(\left( { – \infty ;4} \right]\) |
B. \(\left( { – \infty ;6} \right]\) |
C. \(\left[ {1;6} \right]\) |
D. \(\left[ {1;4} \right]\) |
Câu 25: Kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề “\(\sqrt 3 \) là một số thực”?
A. \(\sqrt 3 \in \mathbb{R}\) |
B. \(\sqrt 3 \in \mathbb{N}\) |
C. \(\sqrt 3 \in \mathbb{Z}\) |
D. \(\sqrt 3 \in \mathbb{N}*\) |
Câu 26: Cho hai tập hợp A và B khác rỗng thỏa mãn \(A \subset B\). Mệnh đề nào sai trong các mệnh đề sau?
A. \(A\backslash B = \emptyset \) |
B. \(A \cap B = A\) |
C. \(A \cup B = B\) |
D. \(B\backslash A = B\) |
Câu 27: Miền nghiệm của bất phương trình \(x + 2y – 2 \le 0\) là miền không bị gạch chéo (tính cả bờ) trong hình vẽ nào sau đây?
Câu 28: Miền nghiệm của bất phương trình \(3x + 2y > 6\) được biểu diễn bởi phần không gạch chéo trong hình nào dưới đây?
Câu 29: Nửa mặt phẳng bờ d (tính cả bờ) phần không bị gạch là miền nghiệm của bất phương trình nào?
A. \(2x – y \ge – 3\) |
B. \(2x – y \le – 3\) |
C. \(2x – y < – 3\) |
D. \(2x – y > – 3\) |
Câu 30: Phần không bị gạch chéo (không tính bờ) trong hình dưới đây là miền nghiệm của hệ bất phương trình nào?
A. \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\3x + 2y + 6 > 0\end{array} \right.\) |
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\3x + 2y – 6 < 0\end{array} \right.\) |
C. \(\left\{ \begin{array}{l}y > 0\\3x + 2y – 6 < 0\end{array} \right.\) |
D. \(\left\{ \begin{array}{l}y > 0\\3x + 2y + 6 < 0\end{array} \right.\) |
Câu 31: Cho tam giác ABC. Chọn khẳng định đúng:
A. \(\sin \frac{A}{2} = \frac{1}{2}\cos \left( {\frac{{B + C}}{2}} \right)\) |
B. \(\sin \frac{A}{2} = – \cos \left( {\frac{{B + C}}{2}} \right)\) |
C. \(\sin \frac{A}{2} = \frac{{ – 1}}{2}\cos \left( {\frac{{B + C}}{2}} \right)\) |
D. \(\sin \frac{A}{2} = \cos \left( {\frac{{B + C}}{2}} \right)\) |
Câu 32: Tính \(B = \sin {5^0} + \sin {150^0} – \sin {175^0} + \sin {180^0}\)
A. \(B = 1\) |
B. \(B = \frac{3}{2}\) |
C. \(B = \frac{1}{2}\) |
D. \(B = 0\) |
Câu 33: Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp trong hình vẽ sau:
A. \(R = 2\) |
B. \(R = \sqrt 2 \) |
|
C. \(R = 4\) |
D. \(R = 2\sqrt 2 \) |
Câu 34: Cho tam giác ABC có \(AB = 15,AC = 35,\widehat A = {60^0}\). Tính số đo góc B (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
A. \({95^0}\) |
B. \({94^0}\) |
C. \({93^0}\) |
D. \({96^0}\) |
Câu 35: Tam giác với ba cạnh 6cm; 8cm; 10cm thì có bán kính đường tròn nội tiếp bằng bao nhiêu?
A. 2cm |
B. 4cm |
C. 3cm |
D. 5cm |
Phần tự luận (3 điểm)
Bài 1. (1,0 điểm) Cho tập hợp \(A = \left\{ {n \in \mathbb{N}|3n + 1 \le 19} \right\},B = \left\{ {n \in \mathbb{N}|{n^2} \le 25} \right\}\).
Xác định các tập hợp \(A \cap B,A\backslash B\)
Bài 2. (1,0 điểm) Hai máy bay cùng xuất phát từ một sân bay A và bay theo hai hướng khác nhau, tạo với nhau góc 60 độ. Máy bay thứ nhất bay với vận tốc 700km/h, máy bay thứ hai bay với vận tốc 800km/h. Sau 2 giờ, hai máy bay bay cách nhau bao nhiêu ki- lô- mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)? Biết rằng cả hai máy bay theo đường thẳng và sau 2 giờ đều chưa hạ cánh.
Bài 3. (1,0 điểm) Cho tam giác ABC có p là nửa chu vi tam giác ABC, \(AB = c,BC = a,AC = b\). Chứng minh rằng \(\cos \frac{A}{2} = \sqrt {\frac{{p\left( {p – a} \right)}}{{bc}}} \)
——– Hết ——–
Lời giải:
Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: B |
Câu 2: D |
Câu 3: A |
Câu 4: C |
Câu 5: D |
Câu 6: A |
Câu 7: D |
Câu 8: B |
Câu 9: A |
Câu 10: B |
Câu 11: D |
Câu 12: A |
Câu 13: B |
Câu 14: B |
Câu 15: A |
Câu 16: D |
Câu 17: B |
Câu 18: D |
Câu 19: B |
Câu 20: D |
Câu 21: A |
Câu 22: D |
Câu 23: C |
Câu 24: B |
Câu 25: A |
Câu 26: D |
Câu 27: C |
Câu 28: A |
Câu 29: A |
Câu 30: C |
Câu 31: D |
Câu 32: C |
Câu 33: B |
Câu 34: A |
Câu 35: A |
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
A. Câu “3n chia hết cho 9” là một mệnh đề |
B. Câu “3n chia hết cho 9” là một mệnh đề chứa biến |
C. Cả A, B đều sai |
D. Cả A và B đều đúng |
Hướng dẫn:
Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc sai.
Lời giải
Vì “3n chia hết cho 9” chưa khẳng định được tính đúng sai nên không phải là mệnh đề.
. Câu “3n chia hết cho 9” là một mệnh đề chứa biến
Đáp án B
Câu 2: Viết mệnh đề sau bằng kí hiệu \(\exists \) hoặc \(\forall \): “Có một số nguyên chia hết cho 3”.
A. \(\exists x \in \mathbb{Z},{x^2} \vdots 3\) |
B. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} \vdots 3\) |
C. \(\exists x \in \mathbb{R},x \vdots 3\) |
D. \(\exists x \in \mathbb{Z},x \vdots 3\) |
Hướng dẫn:
Kí hiệu \(\exists \) đọc là “tồn tại” (có một hoặc có ít nhất một), kí hiệu \(\forall \) đọc là “với mọi”.
Lời giải
Cách viết đúng: \(\exists x \in \mathbb{Z},x \vdots 3\)
Đáp án D
Câu 3: Ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương khi:
A. Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) đều đúng. |
B. Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) đúng |
C. Mệnh \(Q \Rightarrow P\) đúng |
D. Mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) đều sai |
Hướng dẫn:
Nếu cả hai mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) đều đúng thì ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương, kí hiệu \(P \Leftrightarrow Q\)
Lời giải
Nếu cả hai mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) đều đúng thì ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương, kí hiệu \(P \Leftrightarrow Q\)
Đáp án A
Câu 4: Dạng liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp \(X = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{N}} \right|x \le 1} \right\}\) là:
A. \(X = \left\{ 1 \right\}\) B. \(X = \left\{ 0 \right\}\) |
C. \(X = \left\{ {0;1} \right\}\) D. Cả A, B, C đều sai. |
Hướng dẫn:
Khi liệt kê các phần tử của tập hợp, ta cần chú ý 1 số chú ý:
+ Các phần tử của tập hợp cho vào trong dấu ngoặc {}.
+ Các phần tử có thể viết theo thứ tự tùy ý.
+ Mỗi phần tử chỉ liệt kê một lần.
+ Nếu quy tắc các phần tử đủ rõ ràng thì người ta dùng “…” mà không nhất thiết viết ra tất cả các phần tử của tập hợp.
Lời giải
Cách viết đúng là: \(X = \left\{ {0;1} \right\}\)
Đáp án C
Câu 5: Tập hợp A gồm các số thực dương nhỏ hơn 10. Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng
A. \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|x < 10} \right\}\) |
B. \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}*|x < 10} \right\}\) |
C. \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}|0 < x < 10} \right\}\) |
D. \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}|0 < x < 10} \right\}\) |
Hướng dẫn:
Sử dụng kiến thức về viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp.
Lời giải
Đáp án đúng: \(A = \left\{ {x \in \mathbb{R}|0 < x < 10} \right\}\)
Đáp án D
Câu 6: Tập hợp A gồm các số nguyên tố nhỏ hơn 10. Cách viết nào sau đây đúng?
A. \(A = \left\{ {2;3;5;7} \right\}\) |
B. \(A = \left\{ {3;5;7;9} \right\}\) |
C. \(A = \left( {2;3;5;7} \right)\) |
D. \(A = \left( {3;5;7;9} \right)\) |
Hướng dẫn:
Khi liệt kê các phần tử của tập hợp, ta cần chú ý 1 số chú ý:
+ Các phần tử của tập hợp cho vào trong dấu ngoặc {}.
+ Các phần tử có thể viết theo thứ tự tùy ý.
+ Mỗi phần tử chỉ liệt kê một lần.
+ Nếu quy tắc các phần tử đủ rõ thì người ta dùng “…” mà không nhất thiết viết ra tất cả các phần tử của tập hợp.
Lời giải
Cách viết đúng: \(A = \left\{ {2;3;5;7} \right\}\)
Đáp án A
Câu 7: Miền nghiệm của một hệ bất phương trình là miền không bị gạch chéo (tính cả bờ) như hình dưới. Điểm nào sau đây nằm trong miền nghiệm của hệ bất phương trình trên?
A. \(\left( {1;2} \right)\) |
B. \(\left( { – 3;0} \right)\) |
C. \(\left( {4;3} \right)\) |
D. \(\left( {0;\frac{1}{2}} \right)\) |
Hướng dẫn:
Để biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ Oxy, ta thực hiện:
+ Trên cùng mặt phẳng tọa độ, biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình của hệ.
+ Phần giao của các miền nghiệm là nghiệm của hệ bất phương trình.
Lời giải
Trong các điểm trên, chỉ có điểm \(\left( {0;\frac{1}{2}} \right)\) thuộc miền không bị gạch chéo trong mặt phẳng tọa độ.
Vậy điểm \(\left( {0;\frac{1}{2}} \right)\) nằm trong miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.
Đáp án D
Câu 8: Hệ nào dưới đây là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {x + 1} \right)y \ge 4\\x \le 0\end{array} \right.\) |
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x + \frac{y}{9} \ge 0\\x – 2y \le 10\end{array} \right.\) |
C. \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} < 3\\\frac{x}{{3y}} < 4\end{array} \right.\) |
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 9\\\frac{1}{2}{y^2} – 4{x^2} \le 3\end{array} \right.\) |
Hướng dẫn:
Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm hai hay nhiều bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y
Lời giải
Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là \(\left\{ \begin{array}{l}x + \frac{y}{9} \ge 0\\x – 2y \le 10\end{array} \right.\)
Đáp án B
Câu 9: Hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{2}x – y 0\end{array} \right.\) có tập nghiệm là S. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. \(\left( {1;1} \right) \in S\) |
B. \(\left( {3; – 2} \right) \in S\) |
C. \(\left( { – 1;\frac{1}{2}} \right) \in S\) |
D. \(\left( {1; – 2} \right) \in S\) |
Hướng dẫn:
Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm hai hay nhiều bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y. Mỗi nghiệm chung của các bất phương trình trong hệ được gọi là một nghiệm của hệ bất phương trình đó.
Lời giải
Với \(x = – 1;y = \frac{1}{2}\) ta có: \(2\left( { – 1} \right) + \frac{1}{2} = \frac{{ – 3}}{2} < 0\) nên \(\left( { – 1;\frac{1}{2}} \right)\not \in S\)
Với \(x = 1;y = 1\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{2} – 1 0\end{array} \right.\) nên \(\left( {1;1} \right) \in S\)
Với \(x = 3;y = – 2\) ta có: \(\frac{1}{2}.3 + 2 > 1\) nên \(\left( {3; – 2} \right)\not \in S\)
Với \(x = 1;y = – 2\) ta có: \(\frac{1}{2}.1 + 2 > 1\) nên \(\left( {1; – 2} \right)\not \in S\)
Đáp án A
Câu 10: Miền nghiệm của bất phương trình \(2x – y – 1 \le 0\) là:
A. Nửa mặt phẳng không kể bờ \(d:2x – y – 1 = 0\) chứa điểm O (0; 0) |
B. Nửa mặt phẳng bờ \(d:2x – y – 1 = 0\) (tính cả bờ) chứa điểm O (0; 0) |
C. Nửa mặt phẳng bờ \(d:2x – y – 1 = 0\) (tính cả bờ) không chứa điểm O (0; 0) |
D. Nửa mặt phẳng không kể bờ \(d:2x – y – 1 = 0\) không chứa điểm O (0; 0) |
Hướng dẫn:
Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình \(ax + by + c \le 0\) như sau:
Bước 1: Trên mặt phẳng Oxy, vẽ đường thẳng \(d:ax + by + c = 0\)
Bước 2: Lấy một điểm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) không thuộc d. Tính \(a{x_0} + b{y_0} + c\)
Bước 3: Kết luận: + Nếu \(a{x_0} + b{y_0} + c \le 0\) thì miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng (kể cả bờ d) chứa điểm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\)
+ Nếu \(a{x_0} + b{y_0} + c > 0\) thì miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng (kể cả bờ d) không chứa điểm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\)
Lời giải
Ta thấy điểm O (0; 0) không thuộc đường thẳng \(d:2x – y – 1 = 0\) và \(2.0 – 0 – 1 \le 0\) nên điểm O thuộc miền nghiệm của bất phương trình \(2x – y – 1 \le 0\). Vậy miền nghiệm của bất phương trình \(2x + y – 1 \le 0\) là nửa mặt phẳng bờ d (tính cả bờ) chứa điểm O (0; 0)
Đáp án B
Câu 11: Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. \({x^2} + y > – 3\) |
B. \({y^3} + 2 \le 0\) |
C. \(\left( {x – y} \right)\left( {x + y} \right) \ge 4\) |
D. \(x – 4y < 5\) |
Hướng dẫn:
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là bất phương trình có một trong các dạng
\(ax + by + c > 0,ax + by + c \ge 0,ax + by + c < 0,ax + by + c \le 0\)
Trong đó a, b, c là những số cho trước, a, b không đồng thời bằng 0 và x, y là các ẩn.
Lời giải
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn là \(x – 4y < 5\)
Đáp án D
Câu 12: Cho bất phương trình có miền nghiệm là phần không bị gạch chéo (tính cả bờ) như hình dưới. Điểm nào sau đây nằm trong miền nghiệm của bất phương trình trên?
A. \(\left( {0;0} \right)\) |
B. \(\left( {0; – 4} \right)\) |
C. \(\left( {4;0} \right)\) |
D. \(\left( {\frac{5}{2};0} \right)\) |
Hướng dẫn:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) sao cho khi thay các giá trị \({x_0};{y_0}\) vào bất phương trình bậc nhất hai ẩn luôn được bất phương trình đúng được gọi là miền nghiệm của bất phương trình đó.
Lời giải
Trong các điểm ở trên, chỉ có điểm \(\left( {0;0} \right)\) thuộc miền không bị gạch chéo. Do đó, điểm \(\left( {0;0} \right)\) nằm trong miền nghiệm của bất phương trình.
Đáp án A
Câu 13: Với \({0^0} \le \alpha \le {180^0}\) thì:
A. \(\cot \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = \cot \alpha \) |
B. \(\cot \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = – \cot \alpha \) |
C. \(\cot \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = 2\cot \alpha \) |
D. \(\cot \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = \frac{1}{2}\cot \alpha \) |
Hướng dẫn:
Với \({0^0} < \alpha < {180^0}\) thì \(\cot \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = – \cot \alpha \)
Lời giải
Với \({0^0} < \alpha < {180^0}\) thì \(\cot \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = – \cot \alpha \)
Đáp án B
Câu 14: Chọn đáp án đúng.
A. \(\tan {135^0} = \sqrt 2 \) |
B. \(\tan {135^0} = – 1\) |
C. \(\tan {135^0} = 1\) |
D. \(\tan {135^0} = – \sqrt 2 \) |
Hướng dẫn:
\(\tan {135^0} = – 1\)
Lời giải
\(\tan {135^0} = – 1\)
Đáp án B
Câu 15: Cho \(\cos \alpha = 0\) và \({0^0} \le \alpha \le {180^0}\) thì có bao nhiêu góc \(\alpha \) thỏa mãn điều kiện trên?
A. 1 |
B. 2 |
C. 3 |
D. 4 |
Hướng dẫn:
\(\cos {90^0} = 0\)
Lời giải
Vì \(\cos {90^0} = 0\) và \({0^0} \le \alpha \le {180^0}\) nên chỉ có 1 góc thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Đáp án A
Câu 16: Cho tam giác ABC tù tại C. Chọn đáp án đúng.
A. \(\cos A > 0\) |
B. \(\cos B > 0\) |
C. \(\cos C < 0\) |
D. Cả A, B, C đều đúng |
Hướng dẫn:
Nếu \(\alpha \) là góc tù thì \(\cos \alpha 0\)
Lời giải
Tam giác ABC tù tại C nên góc A, góc B là góc nhọn, góc C là góc tù. Do đó, \(\cos A > 0\), \(\cos B > 0\), \(\cos C < 0\)
Đáp án D
Câu 17: Cho hình vẽ:
Chọn đáp án đúng.
A. \(? = 925\) |
B. \(? = \sqrt {925} \) |
C. \(? = 1975\) |
D. \(? = \sqrt {1975} \) |
Hướng dẫn:
Định lý cosin: Cho tam giác ABC có \(AB = c,BC = a,AC = b\) thì \({a^2} = {b^2} + {c^2} – 2bc\cos A\)
Lời giải
Theo định lí cosin ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} – 2.AB.AC.\cos A = {15^2} + {35^2} – 2.15.35\cos {60^0} = 925\)\( \Rightarrow ? = \sqrt {925} \)
Đáp án B
Câu 18: Cho tam giác ABC có \(AB = 3cm,AC = 5cm\). Chọn đáp án đúng.
A. \(\frac{{\cos B}}{{\cos C}} = \frac{3}{5}\) |
B. \(\frac{{\cos B}}{{\cos C}} = \frac{5}{3}\) |
C. \(\frac{{\sin B}}{{\sin C}} = \frac{3}{5}\) |
D. \(\frac{{\sin B}}{{\sin C}} = \frac{5}{3}\) |
Hướng dẫn:
Định lí sin: Cho tam giác ABC có \(AB = c,BC = a,AC = b\). Khi đó, \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}}\)
Lời giải
Áp dụng định lí sin vào tam giác ABC ta có: \(\frac{{AB}}{{\sin C}} = \frac{{AC}}{{\sin B}}\) nên \(\frac{{\sin B}}{{\sin C}} = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{5}{3}\)
Đáp án D
Câu 19: Chọn đáp án đúng về công thức tính diện tích tam giác ABC.
A. \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC.\cos A\) |
B. \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC.\sin A\) |
C. \({S_{ABC}} = AB.AC.\cos A\) |
D. \({S_{ABC}} = AB.AC.\sin A\) |
Hướng dẫn:
Công thức tính diện tích tam giác ABC là: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC.\sin A\)
Lời giải
Diện tích tam giác ABC là: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC.\sin A\)
Đáp án B
Câu 20: Cho tam giác ABC độ dài ba cạnh là a, b, c, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là R, p là nửa chu vi tam giác ABC. Chọn đáp án đúng.
A. \(pr = \frac{{abc}}{{2R}}\) |
B. \(pr = \frac{{abc}}{R}\) |
C. \(pr = \frac{{abc}}{{3R}}\) |
D. \(pr = \frac{{abc}}{{4R}}\) |
Hướng dẫn:
Cho tam giác ABC có \(AB = c,BC = a,AC = b\), R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác, p là nửa chu vi tam giác ABC thì diện tích S của tam giác ABC là: \(S = \frac{{abc}}{{4R}} = pr\)
Lời giải
Đáp án đúng: \(pr = \frac{{abc}}{{4R}}\left( { = S} \right)\)
Đáp án D
Câu 21: Câu nào sau đây là mệnh đề sai?
A. \(\pi \) là số hữu tỉ |
B. Phương trình \(x – \frac{1}{2} = 0\) có nghiệm là số hữu tỉ |
C. \( – 1\) là số nguyên âm |
D. Hình thoi là hình có bốn cạnh bằng nhau |
Hướng dẫn:
Một khẳng định đúng gọi là mệnh đề đúng, khẳng định sai gọi là mệnh đề sai.
Lời giải
Mệnh đề sai là: \(\pi \) là số hữu tỉ
Đáp án A
Câu 22: Cho định lí: “Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau”. Chọn câu trả lời đúng
A. Giả thiết của định lí trên là: Hai tam giác bằng nhau B. Kết luận của định lí trên là: Diện tích của chúng bằng nhau |
C. Mệnh đề đảo của định lí trên là sai. D. A, B, C đều đúng. |
Hướng dẫn:
Mệnh đề “\(Q \Rightarrow P\)” được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề “\(P \Rightarrow Q\)”
Khi mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) là định lí, ta nói: P là giả thiết, Q là kết luận của định lí.
Lời giải
Giả thiết của định lí trên là: Hai tam giác bằng nhau
Kết luận của định lí trên là: Diện tích của chúng bằng nhau
Vì hai tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc đã bằng nhau nên mệnh đề đảo của định lí trên là sai.
Đáp án D
Câu 23: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo sai?
A. Tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác cân B. Nếu \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) thì tam giác ABC vuông tại A. |
C. Nếu hai số x, y thỏa mãn \(x – y > 0\) thì có ít nhất một trong hai số x, y dương D. Nếu một số nguyên chia hết cho 21 thì nó chia hết cho cả 7 và 3 |
Hướng dẫn:
Mệnh đề “\(Q \Rightarrow P\)” được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề “\(P \Rightarrow Q\)”
Lời giải
Mệnh đề có mệnh đề đảo sai là: Nếu hai số x, y thỏa mãn \(x – y > 0\) thì có ít nhất một trong hai số x, y dương
Đáp án C
Câu 24: Cho tập hợp \(A = \left( { – \infty ;4} \right]\) và \(B = \left[ {1;6} \right]\). Khi đó, tập hợp \(A \cup B\) là:
A. \(\left( { – \infty ;4} \right]\) |
B. \(\left( { – \infty ;6} \right]\) |
C. \(\left[ {1;6} \right]\) |
D. \(\left[ {1;4} \right]\) |
Hướng dẫn:
Tập hợp gồm những phần tử thuộc tập hợp A hoặc thuộc tập hợp B được gọi là hợp của A và B, kí hiệu \(A \cup B\).
Lời giải
Ta có: \(A \cup B = \left( { – \infty ;6} \right]\)
Đáp án B
Câu 25: Kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề “\(\sqrt 3 \) là một số thực”?
A. \(\sqrt 3 \in \mathbb{R}\) |
B. \(\sqrt 3 \in \mathbb{N}\) |
C. \(\sqrt 3 \in \mathbb{Z}\) |
D. \(\sqrt 3 \in \mathbb{N}*\) |
Hướng dẫn:
Sử dụng kí hiệu \( \in \) và tập hợp số thực kí hiệu là \(\mathbb{R}\)
Lời giải
Cách viết đúng mệnh đề trên là: \(\sqrt 3 \in \mathbb{R}\)
Đáp án A
Câu 26: Cho hai tập hợp A và B khác rỗng thỏa mãn \(A \subset B\). Mệnh đề nào sai trong các mệnh đề sau?
A. \(A\backslash B = \emptyset \) |
B. \(A \cap B = A\) |
C. \(A \cup B = B\) |
D. \(B\backslash A = B\) |
Hướng dẫn:
Tập hợp gồm những phần tử thuộc tập hợp A hoặc thuộc tập hợp B được gọi là hợp của A và B, kí hiệu \(A \cup B\).
Tập hợp gồm những phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B được gọi là giao của A và B, kí hiệu là \(A \cap B\).
Tập hợp gồm những phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B, kí hiệu \(A\backslash B\)
Lời giải
Tập hợp \(B\backslash A\) là tập hợp những phần tử thuộc B nhưng không thuộc A. Do đó, \(B\backslash A = B\) là đáp án sai
Đáp án D
Câu 27: Miền nghiệm của bất phương trình \(x + 2y – 2 \le 0\) là miền không bị gạch chéo (tính cả bờ) trong hình vẽ nào sau đây?
Hướng dẫn:
\(x + 2y – 2 \le 0\)
Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình \(ax + by + c \le 0\) như sau:
Bước 1: Trên mặt phẳng Oxy, vẽ đường thẳng \(d:ax + by + c = 0\)
Bước 2: Lấy một điểm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) không thuộc d. Tính \(a{x_0} + b{y_0} + c\)
Bước 3: Kết luận: + Nếu \(a{x_0} + b{y_0} + c \le 0\) thì miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng (tính cả bờ d) chứa điểm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\)
+ Nếu \(a{x_0} + b{y_0} + c \ge 0\) thì miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng (tính cả bờ d) không chứa điểm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\)
Lời giải
Ta thấy điểm O (0; 0) không thuộc đường thẳng \(d:x + 2y – 2 = 0\) và \(0 + 2.0 – 2 \le 0\) nên miền nghiệm của bất phương trình \(x + 2y – 2 \le 0\) là nửa mặt phẳng (kể cả bờ d) chứa điểm O.
Đáp án C
Câu 28: Miền nghiệm của bất phương trình \(3x + 2y > 6\) được biểu diễn bởi phần không gạch chéo trong hình nào dưới đây?
Hướng dẫn:
Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình \(ax + by + c > 0\) như sau:
Bước 1: Trên mặt phẳng Oxy, vẽ đường thẳng \(d:ax + by + c = 0\)
Bước 2: Lấy một điểm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) không thuộc d. Tính \(a{x_0} + b{y_0} + c\)
Bước 3: Kết luận: + Nếu \(a{x_0} + b{y_0} + c < 0\) thì miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng (không kể bờ d) không chứa điểm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\)
+ Nếu \(a{x_0} + b{y_0} + c > 0\) thì miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng (không kể bờ d) chứa điểm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\)
Lời giải
Nhận thấy, điểm O (0; 0) không thuộc đường thẳng \(d:3x + 2y – 6 = 0\) và \(3.0 + 2.0 6\) là nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d (không tính bờ) không chứa điểm O.
Đáp án A
Câu 29: Nửa mặt phẳng bờ d (tính cả bờ) phần không bị gạch là miền nghiệm của bất phương trình nào?
A. \(2x – y \ge – 3\) |
B. \(2x – y \le – 3\) |
C. \(2x – y < – 3\) |
D. \(2x – y > – 3\) |
Hướng dẫn:
Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình \(ax + by + c > 0\) như sau:
Bước 1: Trên mặt phẳng Oxy, vẽ đường thẳng \(d:ax + by + c = 0\)
Bước 2: Lấy một điểm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) không thuộc d. Tính \(a{x_0} + b{y_0} + c\)
Bước 3: Kết luận: + Nếu \(a{x_0} + b{y_0} + c < 0\) thì miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng (không kể bờ d) không chứa điểm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\)
+ Nếu \(a{x_0} + b{y_0} + c > 0\) thì miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng (không kể bờ d) chứa điểm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\)
Lời giải
Đường thẳng d có phương trình là: \(2x – y = – 3\)
Ta thấy điểm O (0; 0) không thuộc đường thẳng d, \(2.0 – 3.0 \ge – 3\) và O thuộc miền nghiệm của bất phương trình nên bất phương trình cần tìm là \(2x – y \ge – 3\).
Đáp án A
Câu 30: Phần không bị gạch chéo (không tính bờ) trong hình dưới đây là miền nghiệm của hệ bất phương trình nào?
A. \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\3x + 2y + 6 > 0\end{array} \right.\) |
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\3x + 2y – 6 < 0\end{array} \right.\) |
C. \(\left\{ \begin{array}{l}y > 0\\3x + 2y – 6 < 0\end{array} \right.\) |
D. \(\left\{ \begin{array}{l}y > 0\\3x + 2y + 6 < 0\end{array} \right.\) |
Hướng dẫn:
Để biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ Oxy, ta thực hiện:
+ Trên cùng mặt phẳng tọa độ, biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình của hệ.
+ Phần giao của các miền nghiệm là nghiệm của hệ bất phương trình.
Lời giải
Dựa vào hình vẽ ta thấy đồ thị gồm hai đường thẳng \({d_1}:y = 0\) và \({d_2}:3x + 2y – 6 = 0\)
Phần bị gạch chéo là phần dưới trục hoành nên \(y > 0\) là một bất phương trình của hệ.
Điểm O không thuộc đường thẳng \({d_2}:3x + 2y – 6 = 0\), \(3.0 + 2.0 – 6 < 0\) và O thuộc phần không bị gạch chéo của đường thẳng \({d_2}\) nên \(3x + 2y – 6 < 0\) là một bất phương trình của hệ.
Do đó, hệ bất phương trình biểu diễn miền nghiệm trên là: \(\left\{ \begin{array}{l}y > 0\\3x + 2y – 6 < 0\end{array} \right.\)
Đáp án C
Câu 31: Cho tam giác ABC. Chọn khẳng định đúng:
A. \(\sin \frac{A}{2} = \frac{1}{2}\cos \left( {\frac{{B + C}}{2}} \right)\) |
B. \(\sin \frac{A}{2} = – \cos \left( {\frac{{B + C}}{2}} \right)\) |
C. \(\sin \frac{A}{2} = \frac{{ – 1}}{2}\cos \left( {\frac{{B + C}}{2}} \right)\) |
D. \(\sin \frac{A}{2} = \cos \left( {\frac{{B + C}}{2}} \right)\) |
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức: \(\sin \alpha = \cos \left( {{{90}^0} – \alpha } \right)\)
Lời giải
Ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Rightarrow \widehat A = {180^0} – \left( {\widehat B + \widehat C} \right) \Rightarrow \frac{{\widehat B + \widehat C}}{2} = {90^0} – \frac{{\widehat A}}{2}\)
Do đó, \(\sin \frac{A}{2} = \cos \left( {{{90}^0} – \frac{A}{2}} \right) = \cos \frac{{B + C}}{2}\)
Đáp án D
Câu 32: Tính \(B = \sin {5^0} + \sin {150^0} – \sin {175^0} + \sin {180^0}\)
A. \(B = 1\) |
B. \(B = \frac{3}{2}\) |
C. \(B = \frac{1}{2}\) |
D. \(B = 0\) |
Hướng dẫn:
Sử dụng kiến thức \(\sin \alpha = \sin \left( {180 – \alpha } \right)\)
Lời giải
\(B = \sin {5^0} + \sin {150^0} – \sin {175^0} + \sin {180^0} = \sin {5^0} – \sin {175^0} + \sin {180^0} + \sin {150^0}\)
Mà \(\sin {5^0} = \sin \left( {{{180}^0} – {5^0}} \right) = \sin {175^0}\). Do đó, \(B = \sin {180^0} + \sin {150^0} = \frac{1}{2}\)
Đáp án C
Câu 33: Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp trong hình vẽ sau:
A. \(R = 2\) |
B. \(R = \sqrt 2 \) |
|
C. \(R = 4\) |
D. \(R = 2\sqrt 2 \) |
Hướng dẫn:
Định lí sin: Cho tam giác ABC có \(AB = c,BC = a,AC = b\) và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác là R. Khi đó, \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)
Lời giải
Ta có: \(\widehat C = {180^0} – \widehat A – \widehat B = {45^0}\)
Áp dụng định lí sin vào tam giác ABC ta có: \(\frac{{AB}}{{\sin C}} = 2R \Rightarrow \frac{2}{{\sin {{45}^0}}} = 2.R \Rightarrow R = \sqrt 2 \)
Đáp án B
Câu 34: Cho tam giác ABC có \(AB = 15,AC = 35,\widehat A = {60^0}\). Tính số đo góc B (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
A. \({95^0}\) |
B. \({94^0}\) |
C. \({93^0}\) |
D. \({96^0}\) |
Hướng dẫn:
Định lý côsin: Cho tam giác ABC có \(AB = c,BC = a,AC = b\) thì \({a^2} = {b^2} + {c^2} – 2bc\cos A\)
Lời giải
Áp dụng định lí côsin vào tam giác ABC ta có:
\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} – 2AB.AC.\cos A = {15^2} + {35^2} – 2.15.35.\cos A = 925 \Rightarrow BC = \sqrt {925} \)
Lại có: \(\cos B = \frac{{A{B^2} + B{C^2} – A{C^2}}}{{2AB.BC}} = \frac{{{{15}^2} + 925 – {{35}^2}}}{{2.15.\sqrt {925} }} \approx – 0,082 \Rightarrow \widehat B \approx {95^0}\)
Đáp án A
Câu 35: Tam giác với ba cạnh 6cm; 8cm; 10cm thì có bán kính đường tròn nội tiếp bằng bao nhiêu?
A. 2cm |
B. 4cm |
C. 3cm |
D. 5cm |
Hướng dẫn:
Cho tam giác ABC có bán kính đường tròn nội tiếp là r, nửa chu vi tam giác là p thì diện tích của tam giác là \(S = pr\)
Lời giải
Vì \({6^2} + {8^2} = {10^2}\) nên tam giác với ba cạnh 6; 8; 10 là tam giác vuông.
Do đó: \(\frac{{6 + 8 + 10}}{2}.r = \frac{1}{2}.6.8 \Rightarrow r = 2cm\)
Đáp án A
Phần tự luận (3 điểm)
Bài 1. (1,0 điểm) Cho tập hợp \(A = \left\{ {n \in \mathbb{N}|3n + 1 \le 19} \right\},B = \left\{ {n \in \mathbb{N}|{n^2} \le 25} \right\}\).
Xác định các tập hợp \(A \cap B,A\backslash B\)
Hướng dẫn:
Tập hợp gồm những phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B được gọi là giao của A và B, kí hiệu là \(A \cap B\).
Tập hợp gồm những phần tử thuộc A nhưng không thuộc B được gọi là hiệu của A và B, kí hiệu là \(A\backslash B\).
Lời giải
Ta có: \(3n + 1 \le 19\) suy ra \(3n \le 18\) hay \(n \le 6\). Mà \(n \in \mathbb{N}\) nên \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\)
Lại có: \({n^2} \le 25\) nên \( – 5 \le n \le 5\). Mà \(n \in \mathbb{N}\) nên \(B = \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)
Do đó, \(A \cap B = \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\},A\backslash B = \left\{ 6 \right\}\)
Bài 2. (1,0 điểm) Hai máy bay cùng xuất phát từ một sân bay A và bay theo hai hướng khác nhau, tạo với nhau góc 60 độ. Máy bay thứ nhất bay với vận tốc 700km/h, máy bay thứ hai bay với vận tốc 800km/h. Sau 2 giờ, hai máy bay bay cách nhau bao nhiêu ki- lô- mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)? Biết rằng cả hai máy bay theo đường thẳng và sau 2 giờ đều chưa hạ cánh.
Hướng dẫn:
Định lí côsin: Cho tam giác ABC có \(AB = c,BC = a,AC = b\) thì \({a^2} = {b^2} + {c^2} – 2bc\cos A\)
Lời giải
Giả sử sau 2 giờ, máy bay thứ nhất bay đến vị trí B, máy bay thứ hai bay đến vị trí C. Ta có: \(AB = 2.700 = 1\;400\left( {km} \right),AC = 2.800 = 1\;600\left( {km} \right)\), \(\widehat A = {60^0}\) Áp dụng định lí côsin vào tam giác ABC ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} – 2AB.AC.\cos A\) \( = 1\;{400^2} + 1\;{600^2} – 2.1400.1600.\cos {60^0} = 2\;280\;000\) \( \Rightarrow BC \approx 1509,97\left( {km} \right)\) Vậy sau 2 giờ hai máy bay cách nhau khoảng 1509,97km |
Bài 3. (1,0 điểm) Cho tam giác ABC có p là nửa chu vi tam giác ABC, \(AB = c,BC = a,AC = b\). Chứng minh rằng \(\cos \frac{A}{2} = \sqrt {\frac{{p\left( {p – a} \right)}}{{bc}}} \)
Hướng dẫn:
Định lý côsin: Cho tam giác ABC có \(AB = c,BC = a,AC = b\) thì \({b^2} = {a^2} + {c^2} – 2ac\cos B\)
Lời giải
Trên tia đối của tia AC lấy điểm D thỏa mãn \(AD = AB = c\). Do đó, tam giác BAD cân tại A và \(\widehat {BDA} = \frac{1}{2}\widehat {BAC}\) Áp dụng định lí côsin vào tam giác ABD ta có: \(B{D^2} = A{B^2} + A{D^2} – 2AB.AD.\cos \widehat {BAD}\) \( = 2{c^2} – 2{c^2}.\cos \left( {{{180}^0} – \widehat {BAC}} \right)\) \( = 2{c^2}\left( {1 + \cos \widehat {BAC}} \right) = 2{c^2}\left( {1 + \frac{{{b^2} + {c^2} – {a^2}}}{{2bc}}} \right)\) \( = \frac{c}{b}\left( {a + b + c} \right)\left( {b + c – a} \right) = \frac{{4c}}{b}p\left( {p – a} \right)\) Do đó, \(BD = 2\sqrt {\frac{{cp\left( {p – a} \right)}}{b}} \) Gọi I là trung điểm của BD thì AI vuông góc với BD tại I. Trong tam giác AID vuông tại I có: \(\cos \frac{{\widehat {BAC}}}{2} = \cos \widehat {ADI} = \frac{{DI}}{{AD}} = \frac{{BD}}{{2c}} = \sqrt {\frac{{p\left( {p – a} \right)}}{{bc}}} \) |