Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World Grammar Review 4 – Review 4 Tiếng Anh 10 – iLearn Smart...

Grammar Review 4 – Review 4 Tiếng Anh 10 – iLearn Smart World: Circle the correct answers. (Khoanh tròn các câu trả lời đúng.) We went to a/Ø café in Landmark 81, a/the tallest building in Ho Chi Minh City

Hướng dẫn giải Grammar Review 4 – Review 4 – Tiếng Anh 10 iLearn Smart World.

Câu hỏi/Đề bài:

Circle the correct answers.

(Khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. We went to a/Ø café in Landmark 81, a/the tallest building in Ho Chi Minh City. The view from a/the café was amazing.

2. It was raining/rained in the morning when we were leaving/left our home.

3. We went for a walk along the beach. While we were walking/walked, we were finding/found a box buried in the sand.

4. Nam: Do you have any plans for tonight?

Ben: Yes. I am going to/will do this e-learning course about coding.

5. I think artificial intelligence is going to/will replace jobs in the future.

Lời giải:

1. We went to a café in Landmark 81, the tallest building in Ho Chi Minh City. The view from the café was amazing.

(Chúng tôi đến một quán cà phê ở Landmark 81, tòa nhà cao nhất TP.HCM. Khung cảnh từ quán cà phê thật tuyệt vời.)

Giải thích:

– Trước danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm “cafe” => dùng “a”

– Trong so sánh nhất dùng mạo từ “the” => the tallest

– Trước danh từ xuất hiện lần 2 trong câu, đã xác định => dùng “the”

2. It was raining in the morning when we were left our home.

(Trời mưa vào buổi sáng khi chúng tôi rời khỏi nhà của mình.)

Giải thích: Để diễn tả hai hành động xảy ra trong quá khứ: hành động kéo dài “rain” dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động ngắn chen ngang dùng thì quá khứ đơn “leave”.

3. We went for a walk along the beach. While we were walking, we found a box buried in the sand.

(Chúng tôi đã đi dạo dọc theo bãi biển. Trong khi chúng tôi đang đi bộ, chúng tôi tìm thấy một chiếc hộp bị chôn vùi trong cát.)

Giải thích: Để diễn tả hai hành động xảy ra trong quá khứ: hành động kéo dài “walk” dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động ngắn chen ngang dùng thì quá khứ đơn “find”.

4. Nam: Do you have any plans for tonight?

(Bạn có kế hoạch gì cho tối nay không?)

Ben: Yes. I am going to do this e-learning course about coding.

(Vâng. Tôi sẽ tham gia khóa học điện tử về viết mã này.)

Giải thích: Để diễn tả dự định trong tương lai dùng thì tương lai gần: S + be going to + V.

5. I think artificial intelligence will replace jobs in the future.

(Tôi nghĩ trí tuệ nhân tạo sẽ thay thế công việc trong tương lai.)

Giải thích: Dùng thì tương lai đơn (will + V) để nói về ý kieesne, dự đoán sự việc trong tương lai.