Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World Grammar b Lesson 2 – Unit 1 Tiếng Anh 10 – iLearn...

Grammar b Lesson 2 – Unit 1 Tiếng Anh 10 – iLearn Smart World: Write sentences using the prompts. (Viết các câu sử dụng từ gợi ý.) My brother/intelligent/so/I/always/ask/him/help/my/homework. => My brother is intelligent

Hướng dẫn giải Grammar b Lesson 2 – Unit 1 – Tiếng Anh 10 iLearn Smart World. Gợi ý: Cách sử dụng so và because.

Câu hỏi/Đề bài:

b. Write sentences using the prompts.

(Viết các câu sử dụng từ gợi ý.)

1. My brother/intelligent/so/I/always/ask/him/help/my/homework.

=> My brother is intelligent, so I always ask him to help with my homework.

(Anh trai tôi là người thông minh, vì vậy tôi luôn nhờ anh ấy làm giúp bài tập về nhà.)

2. My cousin/bedroom/untidy/because/he/never/put away/clothes.

3. My sister/lazy/so/she/not do/her/chores.

4. My aunt/help/feed/poor/people/because/she/kind.

5. My uncle/easygoing/so/I/like/spend time/him.

Hướng dẫn:

Cách sử dụng sobecause:

because (bởi vì): để đưa ra lý do

so (vì vậy): để nói về kết quả

Công thức thì hiện tại đơn

– Dạng khẳng định:

+ S + am/is/are

+ S (số nhiều) + V (giữ nguyên)

+ S (số ít) + V-s/es

– Dạng phủ định:

+ S + am not/isn’t/aren’t

+ S (số nhiều) + don’t + V (giữ nguyên)

+ S (số ít) + doesn’t + V (giữ nguyên)

Lời giải:

1. My brother is intelligent, so I always ask him to help with my homework.

(Anh trai tôi là người thông minh, vì vậy tôi luôn nhờ anh ấy làm giúp bài tập về nhà.)

Giải thích:

– Mệnh đề trước chỉ nguyên nhân và mệnh đề sau chỉ kết quả nên chúng ta dùng so để liên kết giữa hai câu.

– Trong câu có “always” nên dùng thì hiện tại đơn cho cả hai mệnh đề

+ Mệnh đề 1: dạng khẳng định, dùng cấu trúc: S + be + adj => chủ ngữ “my brother” số ít => My brother is intelligent

– Mệnh đề 2: dạng khẳng định, chủ ngữ “I” + adv + V (giữ nguyên) => I always ask

– Cấu trúc: ask + O + to V => ask him to help

– Cấu trúc: help with something (giúp làm việc gì đó) => help with my homework (thêm tính từ sở hữu “my” để xác định bài tập về nhà là của tôi và vì mệnh đề có chủ ngữ là “I”.)

2. My cousin’s bedroom is untidy because he never puts away clothes.

(Phòng ngủ của anh họ tôi bừa bộn vì anh ấy không bao giờ cất quần áo.)

Giải thích:

– Mệnh đề trước chỉ kết quả và mệnh đề sau chỉ nguyên nhân nên chúng ta dùng because để liên kết giữa hai câu.

– Thì hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “My cousin’s bedroom” + is + adj => My cousin’s bedroom is untidy

– Thì hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “he” + V-s/es => he never puts away clothes

3. My sister is lazy, so she doesn’t do her chores.

(Em gái tôi lười biếng, vì vậy em ấy không làm việc nhà.)

Giải thích:

– Mệnh đề trước chỉ nguyên nhân và mệnh đề sau chỉ kết quả nên chúng ta dùng so để liên kết giữa hai câu.

– Thì hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “My sister” + is + adj => My sister is lazy

– Thì hiện tại đơn, dạng phủ định: chủ ngữ “she” + doesn’t + V (giữ nguyên) => she doesn’t do her chores

4. My aunt helps feed the poor people because she is kind.

(Dì của tôi giúp đỡ thức ăn cho những người nghèo vì bà ấy tốt bụng.)

Giải thích:

– Mệnh đề trước chỉ kết quả và mệnh đề sau chỉ nguyên nhân nên chúng ta dùng because để liên kết giữa hai câu.

– Thì hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “My aunt” + V-s/es => My aunt helps

– Câu trúc: help + V (nguyên thể) => help feed

– Thì hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “she” + is + adj => she is kind

5. My uncle is easygoing, so I like to spend time with him.

(Chú tôi là người dễ tính, vì vậy tôi thích dành thời gian với ông ấy.)

Giải thích:

– Mệnh đề trước chỉ nguyên nhân và mệnh đề sau chỉ kết quả nên chúng ta dùng so để liên kết giữa hai câu.

– Thì hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “ My uncle” + is + adj => My uncle is easygoing

– Thì hiện tại đơn, dạng khẳng định: chủ ngữ “I” + V (giữ nguyên) => I like

– Cấu trúc: like + V-ing => like spending

– Cấu trúc: spend + sth + with + someone => spend time with him