Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Tiếng Anh 10 - Global Success Vocabulary VIII. Looking back – Unit 4 Tiếng Anh 10 – Global...

Vocabulary VIII. Looking back – Unit 4 Tiếng Anh 10 – Global Success: Fill in the gaps with the correct forms of the words in brackets. (Điền vào chỗ trống bằng các dạng đúng của các từ trong ngoặc

Đáp án Vocabulary VIII. Looking back – Unit 4 – Tiếng Anh 10 Global Success.

Câu hỏi/Đề bài:

Fill in the gaps with the correct forms of the words in brackets.

(Điền vào chỗ trống bằng các dạng đúng của các từ trong ngoặc.)

1. There are (end)_______ opportunities for teenagers to volunteer these days.

2. We were very (excite) _______to help children organise afterschool activities.

3. The local people were really (help)_________. They supported us all the time we stayed there.

4. We need more (volunteer) _________for our community projects.

5. Our charity groups received generous (donate) ___________from the local people.

Lời giải:

1. endless

2. excited

3. helpful

4. volunteers

5. donations

1. There are endless opportunities for teenagers to volunteer these days.

(Những ngày gần đây có vô số cơ hội cho thanh thiếu niên tình nguyện.)

Giải thích: Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau có danh từ cần bổ nghĩa (opportunities).

end (v): kết thúc => endless (adj): vô hạn

2. We were very excited to help children organise afterschool activities.

(Chúng tôi rất hào hứng giúp trẻ tổ chức các hoạt động ngoài giờ học.)

Giải thích: Vị trí cần điền là một tính từ đuôi -ed vì diễn tả cảm xúc của con người

excite (v): làm hứng thú =>excited (adj): hứng thú, quan tâm với

3. The local people were really helpful. They supported us all the time we stayed there.

(Người dân địa phương đã thực sự hữu ích. Họ đã ủng hộ chúng tôi trong suốt thời gian chúng tôi ở đó.)

Giải thích: Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước có động từ “were”.

help (v): giúp đỡ => helpful (adj): có ích, giúp ích

4. We need more volunteers for our community projects.

(Chúng tôi cần nhiều tình nguyện viên hơn cho các dự án cộng đồng của chúng tôi.)

Giải thích: Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có từ “more” trong so sánh hơn của “many”.

Cấu trúc: S + V+ more + N (than)….

Ta thấy danh từ volunteer (tình nguyện viên) là danh từ đếm được nên trong câu này ta chia danh từ ở dạng số nhiều.

5. Our charity groups received generous donation from the local people.

(Các nhóm từ thiện của chúng tôi đã nhận được sự đóng góp hào phóng từ người dân địa phương.)

Giải thích: Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có tính từ bổ nghĩa (generous).

donate (v): quyên góp => donation (n): sự quyên góp