Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Tiếng Anh 10 - Global Success Reading 2 Skills – Review 2 Tiếng Anh 10 – Global Success:...

Reading 2 Skills – Review 2 Tiếng Anh 10 – Global Success: Read the text again and choose the best answer. (Đọc lại văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.) Which is the best title for this text? A

Giải chi tiết Reading 2 Skills – Review 2 – Tiếng Anh 10 Global Success.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Read the text again and choose the best answer.

(Đọc lại văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)

1. Which is the best title for this text?

A. Community service as a punishment

B. Types of community service and its benefits

C. Social skills in volunteering

2. According to the text, what is a benefit of volunteering?

A. Developing better English language skills

B. Meeting richer people

C. Better understanding of what you want in life

3. What can be inferred from the text?

A. Volunteers think about their needs as well as the needs of others.

B. Volunteers are selfless people who never expect anything in return.

C. People mainly volunteer to gain benefits.

Lời giải:

1. B 2. C 3. A

1. Tiêu đề nào là tốt nhất cho văn bản này?

A. Phục vụ cộng đồng như một hình phạt

B. Các loại hình dịch vụ cộng đồng và lợi ích của nó

C. Kỹ năng xã hội trong hoạt động tình nguyện

Đoạn văn giới thiệu các loại hình tình nguyện và lợi ích của người làm tình nguyện nên đáp án đúng là B.

2. Theo văn bản, tình nguyện có ích lợi gì?

A. Phát triển kỹ năng tiếng Anh tốt hơn

B. Gặp gỡ những người giàu có hơn

C. Hiểu rõ hơn về những gì bạn muốn trong cuộc sống

Thông tin: … volunteers may also benefit from the volunteering activities. For example, they may volunteer to meet new people, to develop social skills, or to find themselves’ (learn what they truly want in life).

(… tình nguyện viên cũng có thể được hưởng lợi từ các hoạt động tình nguyện. Ví dụ, họ có thể tình nguyện gặp gỡ những người mới, để phát triển các kỹ năng xã hội hoặc để tìm lại chính mình ‘(tìm hiểu những gì họ thực sự muốn trong cuộc sống).)

3. Điều gì có thể được suy ra từ văn bản?

A. Tình nguyện viên nghĩ về nhu cầu của họ cũng như nhu cầu của người khác.

B. Tình nguyện viên là những người luôn nghĩ cho người khác không bao giờ mong đợi được đền đáp lại bất cứ điều gì.

C. Người dân chủ yếu tình nguyện để đạt được lợi ích.

Thông tin: However, it does not mean that volunteering is always a selfless act because volunteers may also benefit from the volunteering activities. For example, they may volunteer to meet new people, to develop social skills, or to find themselves’ (learn what they truly want in life). In general, people may volunteer not just to help others, but also to help themselves.

(Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là tình nguyện luôn là một hành động chỉ nghĩ cho người khác vì tình nguyện viên cũng có thể được hưởng lợi từ các hoạt động tình nguyện. Ví dụ, họ có thể tình nguyện gặp gỡ những người mới, để phát triển các kỹ năng xã hội hoặc để tìm lại chính mình ‘(tìm hiểu những gì họ thực sự muốn trong cuộc sống). Nói chung, mọi người có thể làm tình nguyện không chỉ để giúp đỡ người khác mà còn để giúp đỡ chính họ.)