Giải Reading 1 Skills – Review 2 – Tiếng Anh 10 Global Success. Hướng dẫn: Tạm dịch bài đọc.
Câu hỏi/Đề bài:
1. Read the text. Match the highlighted words with their meanings.
(Đọc văn bản. Nối các từ được đánh dấu với nghĩa của chúng.)
There are two types of community service. The first one is a kind of punishment. For example, people who litter may be forced to clean up the streets. In this case, they may not feel happy about the work. The second type of community service is voluntary. This means people are willing, or pleased to do the work. For instance, people may volunteer to build houses for poor people, or raise money for children in mountainous areas.
However, it does not mean that volunteering is always a selfless act because volunteers may also benefit from the volunteering activities. For example, they may volunteer to meet new people, to develop social skills, or to find themselves’ (learn what they truly want in life). In general, people may volunteer not just to help others, but also to help themselves.
Words |
Meanings |
1. voluntary |
a. caring more about other people |
2. willing |
b. ready to do something |
3. selfless |
c. done without being forced to do it |
Hướng dẫn:
Tạm dịch bài đọc:
Có hai loại dịch vụ cộng đồng. Cái đầu tiên là một loại hình phạt. Ví dụ, những người xả rác có thể bị buộc phải dọn dẹp đường phố. Trong trường hợp này, họ có thể không cảm thấy hài lòng về công việc. Loại hình dịch vụ cộng đồng thứ hai là tự nguyện. Điều này có nghĩa là mọi người sẵn sàng hoặc hài lòng để làm công việc. Ví dụ, mọi người có thể tình nguyện xây nhà cho người nghèo, hoặc quyên góp tiền cho trẻ em miền núi.
Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là tình nguyện luôn là một hành động chỉ nghĩ cho người khác vì tình nguyện viên cũng có thể được hưởng lợi từ các hoạt động tình nguyện. Ví dụ, họ có thể tình nguyện gặp gỡ những người mới, để phát triển các kỹ năng xã hội hoặc để tìm lại chính mình ‘(tìm hiểu những gì họ thực sự muốn trong cuộc sống). Nói chung, mọi người có thể làm tình nguyện không chỉ để giúp đỡ người khác mà còn để giúp đỡ chính họ.
Lời giải:
1 – c | 2 – b | 3 – a |
1 – c: voluntary – done without being forced to do something
(tình nguyện – sẵn sàng làm mà không bị ép buộc)
2 – b: willing – ready to do something
(sẵn lòng, sẵn sàng – sẵn sàng làm điều gì)
3 – a : selfless – caring more about other people
(vị tha, luôn nghĩ đến người khác – chăm sóc,quan tâm nhiều cho người khác)