Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Tiếng Anh 10 - Global Success Grammar 2 II. Language – Unit 4 Tiếng Anh 10 – Global...

Grammar 2 II. Language – Unit 4 Tiếng Anh 10 – Global Success: Combine the two sentences using when or while where appropriate. (Kết hợp hai câu bằng cách sử dụng when hoặc while thích hợp.) They were cleaning the streets

Giải chi tiết Grammar 2 II. Language – Unit 4 – Tiếng Anh 10 Global Success. Hướng dẫn: Cấu trúc.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Combine the two sentences using when or while where appropriate.

(Kết hợp hai câu bằng cách sử dụng when hoặc while thích hợp.)

1. They were cleaning the streets. It started to rain.

(Họ đang quét dọn đường phố. Trời bắt đầu mưa.)

2. I was watching TV. I saw the floods and landslides in the area.

(Tôi đang xem TV. Tôi đã thấy lũ lụt và lở đất trong khu vực.)

3. Tim was searching for employment opportunities. He found a job advert from a non-governmental organisation.

(Tim đang tìm kiếm cơ hội việc làm. Anh ta tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ chức phi chính phủ.)

4. They decided to help build a community centre for young people. They were visiting some poor villages.

(Họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi. Họ đã đến thăm một số ngôi làng nghèo.)

Hướng dẫn:

Cấu trúc:

When (khi) + S + Ved (quá khứ đơn), S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn)

While (trong khi) S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn), S + Ved (quá khứ đơn)

Lời giải:

1. While they were cleaning the streets, it started to rain.

(Trong khi họ đang dọn dẹp đường phố, trời bắt đầu đổ mưa.)

Hoặc: They were cleaning the streets when it started to rain.

(Họ đang dọn dẹp đường phố khi trời bắt đầu đổ mưa.)

2. While I was watching TV, I saw the floods and landslides in the area.

(Trong khi tôi đang xem TV, tôi thấy lũ lụt và sạt lở đất trong khu vực.)

Hoặc: I was watching TV when I saw the floods and landslides in the area.

(Tôi đang xem TV thì thấy lũ lụt và sạt lở đất trong khu vực.)

3. While Tim was searching for employment opportunities, he found a job advert from a non-governmental organisation.

(Trong khi Tim đang tìm kiếm các cơ hội việc làm, anh ấy đã tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ chức phi chính phủ.)

Hoặc: Tim was searching for employment opportunities when he found a job advert from a non-governmental organisation.

(Tim đang tìm kiếm cơ hội việc làm khi anh tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ chức phi chính phủ.)

4. They decided to help build a community centre for young people while they were visiting some poor villages.

(Họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi trong khi họ đến thăm một số ngôi làng nghèo.)

Hoặc: When they decided to help build a community centre for young people, they were visiting some poor villages.

(Khi họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi, họ đang đến thăm một số ngôi làng nghèo.)