Hướng dẫn giải Grammar 1 Language – Review 1 – Tiếng Anh 10 Global Success. Tham khảo: * Một số động từ được theo sau bởi nguyên mẫu có to, như: decide, expect, plan, want, promise, agree.
Câu hỏi/Đề bài:
1. Complete the sentences with the correct forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
1. Nam often (clean) _____ the house, but he can’t now because he (help) _____ his sister with her homework.
2. I wanted (improve) _____ my cooking skills, and my mum let me (take) ______ a cooking course last year.
3. My grandparents (practise) _______ singing twice a week, and they (practise) _______ at the moment.
4. Next Sunday evening, I (watch) _______ their show live on TV. I think they (win) _______ a prize.
Hướng dẫn:
* Một số động từ được theo sau bởi nguyên mẫu có to, như: decide, expect, plan, want, promise, agree, hope, hesitate, ask,…
* Một số động từ được theo sau bởi nguyên mẫu (không to), như: make, let, hear, notice,…
* Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: now, at the moment, …
* Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: often, once a week, twice a week, every day,…
* Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: last + thời gian ở quá khứ, yesterday, ago, …
* Chúng ta dùng will để nói về:
– kế hoạch được xây dựng ở thời điểm nói.
– dự đoán dựa trên những gì chúng ta nghĩ hoặc chúng ta tin về tương lai.
Cấu trúc: S + will + V-nguyên thể
* Chúng ta dùng be going to để nói về:
– kế hoạch đã được xây dựng trước thời điểm nói.
– dự đoán dựa trên những gì chúng ta nhìn thấy hoặc dựa vào hiểu biết.
Cấu trúc:
S (singular) + am/is + going to + V-nguyên thể
S (plural) + are + going to + V-nguyên thể
Lời giải:
1. cleans – is helping |
2. to improve – take |
3. practise – are practising |
4. am going to watch – will win |
1. Nam often cleans the house, but he can’t now because he is helping his sister with her homework.
(Nam thường dọn dẹp nhà cửa, nhưng cậu ấy không thể làm bây giờ vì cậu đang giúp em gái làm bài tập về nhà.)
Giải thích: Vế đầu có “often” dùng thì hiện tại đơn, vế sau có “now” dùng thì hiện tại tiếp diễn.
2. I wanted to improve my cooking skills, and my mum let me take a cooking course last year.
(Tôi muốn cải thiện kỹ năng nấu ăn của mình và mẹ tôi đã cho tôi tham gia một khóa học nấu ăn vào năm ngoái.)
Giải thích: want + to V (muốn làm việc gì); let + O + V (để ai đó làm việc gì)
3. My grandparents practise singing twice a week, and they are practising at the moment.
(Ông bà tôi tập hát hai lần một tuần, và bây giờ thì ông bà đang tập.)
Giải thích: Vế đầu có “twice a week” dùng thì hiện tại đơn, vế sau có “at the moment” dùng thì hiện tại tiếp diễn.
4. Next Sunday evening, I am going to watch their show live on TV. I think they will win a prize.
(Tối Chủ nhật tới, tôi sẽ xem trực tiếp chương trình của họ trên TV. Tôi nghĩ họ sẽ giành được một giải thưởng.)
Giải thích: Vế đầu có “next Sunday evening” diễn tả kế hoạch dự định nên dùng thì tương lai gần, vế sau có “I think” dùng thì tương lai đơn.