Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds F 11c – Unit 11 Tiếng Anh 10 – Explore New Worlds:...

F 11c – Unit 11 Tiếng Anh 10 – Explore New Worlds: Conversation (Optional) (Hội thoại (Tự chọn) ) F. Listen to the conversation. What was Pete doing when the fire drill started? (Nghe đoạn hội thoại

Đáp án F 11c – Unit 11 – Tiếng Anh 10 Explore New Worlds. Tham khảo: Tạm dịch.

Câu hỏi/Đề bài:

Conversation (Optional)

(Hội thoại (Tự chọn))

F. Listen to the conversation. What was Pete doing when the fire drill started?

(Nghe đoạn hội thoại. Pete đang làm gì khi cuộc diễn tập chữa cháy bắt đầu?)

Alfredo: Hi, Pete. Last Friday, there was a fire drill at our school. Did you hear about that?

Pete: Oh, yes! I was preparing for the presentation with my friends when the alarm went off.

Alfredo: Oh, really? I didn’t know that. Was Alice with you at that time?

Pete: Yes, of course. While I was working with my group, she was talking to the teacher.

Alfredo: It seems everybody in the class was there except me.

Pete: Why? Where were you?

Alfredo: I was running in the school marathon on Fifth Avenue.

Pete: Oh, I remember. You represented our class in the marathon. Did you win?

Alfredo: Yes, I did. Look at my medal!

Pete: Congratulations! I’m so proud of you!

Hướng dẫn:

Tạm dịch:

Alfredo: Xin chào, Pete. Thứ sáu tuần trước có một cuộc diễn tập chữa cháy tại trường học của chúng mình. Bạn có nghe nói về điều đó không?

Pete: Ồ, có! Tớ đang chuẩn bị cho buổi thuyết trình với bạn bè thì chuông báo cháy vang lên.

Alfredo: Ồ, vậy à? Tớ không biết đấy. Alice có đi cùng bạn lúc đó không?

Pete: Có, tất nhiên. Trong khi tớ đang làm việc với nhóm của mình thì cô ấy nói chuyện với giáo viên.

Alfredo: Có vẻ như tất cả mọi người trong lớp đều ở đó ngoại trừ tớ.

Pete: Tại sao? Bạn đã ở đâu?

Alfredo: Tớ đang chạy trong cuộc thi marathon của trường ở Đại lộ số 5.

Pete: Ồ, tớ nhớ rồi. Bạn đã đại diện cho lớp chúng mình trong cuộc thi marathon. Bạn có thắng không?

Alfredo: Có chứ. Nhìn huy chương của tớ này!

Pete: Chúc mừng! Tớ rất tự hào về bạn!

Lời giải:

– Pete was preparing for the presentation with his friends when the alarm went off.

(Pete đang chuẩn bị cho buổi thuyết trình với bạn bè thì chuông báo cháy vang lên.)