Trả lời E 5b – Unit 5 – Tiếng Anh 10 Explore New Worlds. Tham khảo: Thì hiện tại đơn.
Câu hỏi/Đề bài:
E. Underline the correct verb form in each sentence.
(Gạch chân dưới động từ đúng ở mỗi câu.)
1. I play / ’m playing tennis now. Can I call you back?
2. We usually swim / are swimming on Tuesdays and Fridays.
3. They don’t meet / aren’t meeting us. They’re too busy today.
4. My sister doesn’t get / isn’t getting much exercise at the moment. She has her final exams.
Hướng dẫn:
– Thì hiện tại đơn:
(+) S + V_(s/es)
(-) S + don’t / doesn’t + V_infinitive
(?) (Wh-) + do/ does + S + V_infinitive?
=> Diễn tả 1 thói quen/ 1 việc làm thường xuyên
=> Dấu hiệu nhận biết: trạng từ chỉ tần suất, every day/ every month, on Mondays, …
– Thì hiện tại tiếp diễn:
(+) S + am/ is/ are + V_ing
(-) S + am/ is/ are + not + V_ing
(?) (Wh-) + am/ is/ are + S + V_ing?
=> Diễn tả 1 hành động đang xảy ra ngay thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói
=> Dấu hiệu nhận biết: at present, at the moment, now, sau câu mệnh lệnh như: Look!, Be careful!, …
Lời giải:
1. ’m playing |
2. swim |
3. aren’t meeting |
4. isn’t getting |
1. I’m playing tennis now. Can I call you back?
(Tôi đang chơi quần vợt bây giờ. Tôi có thể gọi lại cho bạn sau được không?)
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “now” – bây giờ => hành động đang xảy ra tại thời điểm nói => chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “I” đi với “am”, động từ “play” thêm “ing”
2. We usually swim on Tuesdays and Fridays.
(Chúng tôi thường bơi vào thứ Ba và thứ Sáu.)
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: trạng từ chỉ tần suất “usually” – thường xuyên, “on Tuesdays and Fridays” – vào thứ Ba và thứ Sáu => một thói quen => chia thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “We” đi với động từ nguyên thể “swim”
3. They aren’t meeting us. They’re too busy today.
(Họ đang không gặp chúng tôi. Hôm nay họ quá bận.)
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “today” – ngày hôm nay => một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói => chia thì hiện tại tiếp diễn. Ở câu phủ định chủ ngữ “They” đi với “aren’t”, động từ “meet” thêm “ing”
4. My sister isn’t getting much exercise at the moment. She has her final exams.
(Em gái tôi hiện đang không tập thể dục nhiều. Em ấy có bài kiểm tra cuối kì.)
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “at the moment” – bây giờ => một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói => chia thì hiện tại tiếp diễn. Ở câu phủ định chủ ngữ “My sister” – Em gái tôi tương đương với đại từ nhân xưng “She” đi với “isn’t”, động từ “get” thêm “ing”
Lời giải:
Đang cập nhật!