Đáp án D 11c – Unit 11 – Tiếng Anh 10 Explore New Worlds.
Câu hỏi/Đề bài:
Grammar (See Grammar Reference pp. 159-160)
(Ngữ pháp: (Xem Tài liệu Ngữ Pháp trang 159-160))
D. Underline the correct words to complete the sentences.
(Gạch chân những từ đúng để hoàn thành các câu sau.)
1. What were you trying to tell me when we bought / were buying the groceries?
2. I found these photos while I arranged / was arranging some English books on the shelf.
3. The teacher was explaining the lesson when he dropped / was dropping the microphone.
4. We ran / were running a marathon in Ho Chi Minh City when we met an old friend.
5. While Nam was giving his best friend some tips to pass the driving test, we waited / were waiting patiently outside.
Lời giải:
1. bought | 2. was arranging | 3. dropped | 4. were running | 5. were waiting |
1. What were you trying to tell me when we bought groceries?
(Bạn đã cố gắng nói gì với tôi khi chúng ta mua hàng tạp hóa vậy?)
Giải thích: Hành động “mua hàng tạp hoá” (chia quá khứ đơn) gây gián đoạn hành động “cố gắng nói chuyện gì đó” (chia quá khứ tiếp diễn)
2. I found these photos while I was arranging some English books on the shelf.
(Tôi tìm thấy những bức ảnh này khi tôi đang sắp xếp một số sách tiếng Anh trên giá.)
Giải thích: Hành động “tìm thấy những bức ảnh này” (chia quá khứ đơn) gây gián đoạn hành động “sắp xếp một số sách tiếng Anh trên giá” (chia quá khứ tiếp diễn)
3. The teacher was explaining the lesson when he dropped the microphone.
(Giáo viên đang giải thích bài học thì làm rơi micro.)
Giải thích: Hành động “tìm thấy những bức ảnh này” (chia quá khứ đơn) gây gián đoạn hành động “sắp xếp một số sách tiếng Anh trên giá” (chia quá khứ tiếp diễn)
4. We were running a marathon in Ho Chi Minh City when we met an old friend.
(Chúng tôi đang chạy marathon ở Thành phố Hồ Chí Minh thì gặp một người bạn cũ.)
Giải thích: Hành động “gặp một người bạn cũ” (chia quá khứ đơn) gây gián đoạn hành động “chạy marathon” (chia quá khứ tiếp diễn)
5. While Nam was giving his best friend some tips to pass the driving test, we were waiting patiently outside.
(Trong khi Nam hướng dẫn cho người bạn thân của mình một số mẹo để vượt qua kỳ thi sát hạch lái xe thì chúng tôi đang kiên nhẫn chờ đợi ở bên ngoài.)
Giải thích: Hai hành động “hướng dẫn cho người bạn thân” và “kiên nhẫn chờ đợi” xảy ra cùng một lúc trong quá khứ)