Trả lời Bài 2 Unit 10 – Grammar Reference – Tiếng Anh 10 Explore New Worlds. Tham khảo: Tường thuật câu đơn: S + said + (that) + S + V (lùi thì).
Câu hỏi/Đề bài:
2. B. Change the reported speech into direct speech.
(Chuyển câu tường thuật thành câu trực tiếp.)
1. Bình said that he would learn to play basketball.
“____________________________,” Bình said.
2. Nga told me that she loved eating fast food.
“____________________________,” Nga told me.
3. John complained that his sister watched too much TV.
“____________________________,” John complained.
4. Lan said that she would take the bus home the next afternoon.
“____________________________,” Lan said.
5. David explained that he was doing exercise at that moment.
“____________________________,” David explained.
Hướng dẫn:
– Tường thuật câu đơn: S + said + (that) + S + V (lùi thì)
Lời giải:
1. Bình said that he would learn to play basketball.
(Bình nói rằng cậu ấy sẽ học chơi bóng rổ.)
“I will learn to play basketball,” Bình said.
(“Tôi sẽ học chơi bóng rổ,” Bình nói.)
Giải thích: đổi “would” => “will”, đại từ nhân xưng “he” => “I”
2. Nga told me that she loved eating fast food.
(Nga bảo tôi rằng cô ấy rất thích ăn đồ ăn nhanh.)
“I love eating fast food,” Nga told me.
(Nga bảo tôi: “Tớ rất thích ăn đồ ăn nhanh.)
Giải thích: đổi quá khứ đơn => hiện tại đơn, đại từ nhân xưng “she” => “I”
3. John complained that his sister watched too much TV.
(John phàn nàn rằng em gái cậu ấy xem TV quá nhiều.)
“My sister watches too much TV,” John complained.
(“Em gái tôi xem TV quá nhiều,” John phàn nàn.)
Giải thích: đổi quá khứ đơn => hiện tại đơn, tính từ sở hữu “his” => “my”
4. Lan said that she would take the bus home the next afternoon.
(Lan nói rằng cô sẽ bắt xe buýt về nhà vào chiều hôm sau.)
“I will take the bus home tomorrow afternoon,” Lan said.
(“Tôi sẽ bắt xe buýt về nhà vào chiều mai,” Lan nói.)
Giải thích: đổi “would” => “will”, đại từ nhân xưng “she” => “I”, trạng từ chỉ thời gian “the next afternoon” => “tomorrow afternoon”
5. David explained that he was doing exercise at that moment.
(David giải thích rằng anh ấy đang tập thể dục ngay lúc đó.)
“I am doing exercise at this moment,” David explained.
(David giải thích: “Tôi đang tập thể dục vào lúc này.”)
Giải thích: đổi quá khứ tiếp diễn => hiện tại tiếp diễn, đại từ nhân xưng “he” => “I”, trạng từ chỉ thời gian “at that moment” => “at this moment”