Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Tiếng Anh 10 - English Discovery Một câu ghép được tạo ra từ việc kết hợp hai câu...

Một câu ghép được tạo ra từ việc kết hợp hai câu đơn giản với một liên từ kết hợp – for, and, nor, but, or, yet, so. Đặt dấu phẩy, sau câu đơn giản đầu tiên. Người Mexico trang trí bàn thờ, và họ tham dự các bữa tiệc hóa trang: Read the GRAMMAR FOCUS. Choose the correct words in brackets to complete the sentences. (Đọc TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP. Chọn từ đúng trong ngoặc để hoàn thành câu

Đáp án Một câu ghép được tạo ra từ việc kết hợp hai câu đơn giản với một liên từ kết hợp – for, and, nor, but, or, yet, so. Đặt dấu phẩy , sau câu đơn giản đầu tiên. Người Mexico trang trí bàn thờ, và họ tham dự các bữa tiệc hóa trang – 7.5 Grammar.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Read the GRAMMAR FOCUS. Choose the correct words in brackets to complete the sentences.

(Đọc TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP. Chọn từ đúng trong ngoặc để hoàn thành câu.)

GRAMMAR FOCUS (NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM)

Compound sentences (Câu ghép)

A compound sentence is made from combining two simple sentences with a coordinating conjunction – for, and, nor, but, or, yet, so. Place a comma (,) after the first simple sentence. Mexicans decorate altars, and they attend costume parties.

(Một câu ghép được tạo ra từ việc kết hợp hai câu đơn giản với một liên từ kết hợp – for, and, nor, but, or, yet, so. Đặt dấu phẩy (,) sau câu đơn giản đầu tiên. Người Mexico trang trí bàn thờ, và họ tham dự các bữa tiệc hóa trang.)

1. We went to Rio, (but / or / so) we did not join in the Carnival.

2. Hạnh did not go home for Tết (for/ nor/ yet) did she visit her friends.

3. My mum wants to hold a house-warming ritual, (and / or / yet) she wants to buy some new furniture.

4. We are going to the market, (for / yet/ so) we can buy some ingredients for bánh chưng.

5. Minh may go abroad for the holidays, (nor/ but / or) he may visit his mother in Cần Thơ.

Lời giải:

1. We went to Rio, but we did not join in the Carnival.

(Chúng tôi đã đến Rio, nhưng chúng tôi không tham gia Lễ hội Carnival.)

2. Hạnh did not go home for Tết nor did she visit her friends.

(Hạnh không về quê ăn Tết cũng như không đi thăm bạn bè.)

3. My mum wants to hold a house-warming ritual, and she wants to buy some new furniture.

(Mẹ tôi muốn tổ chức một nghi lễ tân gia và bà muốn mua một số đồ đạc mới.)

4. We are going to the market, so we can buy some ingredients for bánh chưng.

(Chúng tôi đang đi chợ, vì vậy chúng tôi có thể mua một số nguyên liệu để làm bánh chưng.)

5. Minh may go abroad for the holidays, or he may visit his mother in Cần Thơ

(Minh có thể đi nước ngoài nghỉ lễ hoặc về thăm mẹ ở Cần Thơ.)