Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Tiếng Anh 10 - English Discovery Bài 4 6.6 Use of English – Unit 6 Tiếng Anh 10...

Bài 4 6.6 Use of English – Unit 6 Tiếng Anh 10 – English Discovery: Read the LANGUAGE FOCUS and choose the most appropriate conjunction in sentences 1-5 below. (Đọc phần TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ và chọn liên từ thích hợp nhất trong các câu

Hướng dẫn giải Bài 4 6.6 Use of English – Unit 6 – Tiếng Anh 10 English Discovery.

Câu hỏi/Đề bài:

4. Read the LANGUAGE FOCUS and choose the most appropriate conjunction in sentences 1-5 below.

(Đọc phần TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ và chọn liên từ thích hợp nhất trong các câu 1-5 dưới đây.)

LANGUAGE FOCUS

Future time and conditional clauses (Thì tương lai và mệnh đề điều kiện)

+ When you are talking about the future, you use the present tense after the conjunctions if, when, as soon as, unless (= if not), before, and after.

(Khi bạn nói về tương lai, bạn sử dụng thì hiện tại sau các liên từ nếu, khi, ngay khi, trừ khi (= nếu không), trước khi, và sau khi.)

After you get your own place, you’ll need money to live.

(Sau khi bạn có được chỗ ở của riêng mình, bạn sẽ cần tiền để sống.)

– You won’t pass your exams unless you do some work.

(Bạn sẽ không vượt qua bài kiểm tra của mình trừ khi bạn ôn tập.)

+ The clause with the conjunction can come before or after the main clause. When it comes before, you need a comma to separate the two clauses.

(Mệnh đề kết hợp có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Khi nó đứng trước, bạn cần có dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề.)

1. When / If you want to become a mentor, you need to be an expert in the field you choose.

2. As soon as / Until the students published their manifesto, the whole school was delighted.

3. I won’t get into the school team if/ unless I train hard.

4. Before / If he became a scientist, he used to struggle with a learning disorder.

5. After / Before the exam, you need to plan a detailed revision schedule.

Lời giải:

1. If

If you want to become a mentor, you need to be an expert in the field you choose.

(Nếu bạn muốn trở thành một người cố vấn, bạn cần phải là một chuyên gia trong lĩnh vực bạn chọn.)

2. As soon as

As soon as the students published their manifesto, the whole school was delighted

(Ngay sau khi học sinh công bố bản tuyên ngôn của mình, toàn trường đã rất vui mừng.)

3. Unless

I won’t get into the school team unless I train hard.

(Tôi sẽ không được vào đội của trường trừ khi tôi luyện tập chăm chỉ.)

4. Before

Before he became a scientist, he used to struggle with a learning disorder.

(Trước khi anh ấy trở thành một nhà khoa học, anh ấy đã từng phải vật lộn với chứng rối loạn học tập.)

5. Before

Before the exam, you need to plan a detailed revision schedule.

(Trước kỳ thi, bạn cần lên kế hoạch ôn tập chi tiết.)