Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Tiếng Anh 10 - English Discovery Bài 3 CLIL 5 Maths – Clil Tiếng Anh 10 – English...

Bài 3 CLIL 5 Maths – Clil Tiếng Anh 10 – English Discovery: Read the text and check your answers in Exercise (Đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài tập ) CURRENCIES A currency is the money

Lời giải Bài 3 CLIL 5 Maths – Clil – Tiếng Anh 10 English Discovery.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Read the text and check your answers in Exercise 2.

(Đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài tập 2.)

CURRENCIES

A currency is the money we use in a country. Different countries have different currencies.

The Brirish pound (£)

The British pound is one of the oldest currencies in the world. There are notes for 5, 10, 20, and 50 pounds. The new notes are plastic, not paper. There are lots of coins: 1, 2, 5, 10, 20, and 50 pence. You can say ‘pence’ or ‘p’. The other coins are 1 pound and 2 pounds.

The US dollar ($)

The US dollar is a popular currency. There are notes: 1, 2, 5, 10, 20, 50, and 100 dollars and coins:

1, 5, 10, 25, 50 cents, and 1 dollar. The coins have names. One cent is a ‘penny’, 5 cents is

a ‘nickel’, ten cents is a ‘dime’, 25 cents is a ‘quarter’ and 50 cents is a ‘half dollar’.

The Euro (€)

The Euro is a new currency and many European countries use it. There are notes for 5, 10, 20, 50, 100, 200, and 500 euros. There are eight coins: the cents are 1, 2, 5, 10, 20, and 50, and the euros are 1 and 2. The coins are the same on one side, but on the other side, there are different pictures for each country. For example, Austria has Mozart, Belgium has the king and France has a tree.

Hướng dẫn:

Tạm dịch:

Tiền tệ là tiền chúng ta sử dụng ở một quốc gia. Các quốc gia khác nhau có các loại tiền tệ khác nhau.

Bảng Anh (£)

Bảng Anh là một trong những loại tiền tệ lâu đời nhất trên thế giới. Có ghi chú cho 5, 10, 20 và 50 pound. Các tờ tiền mới là nhựa, không phải giấy. Có rất nhiều xu: 1, 2, 5, 10, 20 và 50 pence. Bạn có thể nói ‘pence’ hoặc ‘p’. Các đồng tiền khác là 1 bảng Anh và 2 bảng Anh.

Đô la Mỹ ($)

Đô la Mỹ là một loại tiền tệ phổ biến. Có các loại: 1, 2, 5, 10, 20, 50, và 100 đô la và tiền xu:

1, 5, 10, 25, 50 xu và 1 đô la. Các đồng tiền đều có tên. Một đồng tiền là ‘xu’, 5 xu là

một ‘niken’, mười xu là ‘xu’, 25 xu là ‘một phần tư’ và 50 xu là ‘nửa đô la’.

Đồng Euro (€)

Đồng Euro là một loại tiền mới và nhiều nước Châu Âu sử dụng nó. Có các ghi chú cho 5, 10, 20, 50, 100, 200 và 500 euro. Có tám đồng xu: xu là 1, 2, 5, 10, 20 và 50, và euro là 1 và 2. Các đồng xu giống nhau ở một mặt, nhưng ở mặt khác, mỗi hình ảnh khác nhau. quốc gia. Ví dụ, Áo có Mozart, Bỉ có vua và Pháp có một cái cây.