Lời giải Bài 3 5.2 Grammar – Unit 5 – Tiếng Anh 10 English Discovery. Hướng dẫn: Tạm dịch.
Câu hỏi/Đề bài:
3. Read the verbs in GRAMMAR FOCUS. Can you add more verbs to the list?
(Đọc những động từ trong phần ngữ pháp trọng tâm, bạn có thể điền thêm các động từ khác vào danh sách này được không?)
GRAMMAR FOCUS
Verb + ing or verb + to + infinitive
-
After some verbs and verb phrases, you usually use to + infinitive.
Examples: choose, decide, help, hope, need, pretend, refuse, want, would like .
I helped to support a local garden centre.
-
After some verbs and verb phrases, you usually use -ing form of a verb.
Examples: avoid, can’t stand, consider, don’t mind, enjoy, hate, like, love, miss, spend.
I love spending time with the needy children.
Hướng dẫn:
Tạm dịch:
Động từ + ing hoặc động từ + to + động từ nguyên thể
-
Sau một số động từ và cụm động từ, bạn thường dùng cấu trúc to+động từ nguyên thể
Ví dụ: lựa chọn, quyết định, giúp, hi vọng, cần, giả vờ, từ chối, mong muốn, muốn
Tôi đã giúp hỗ trợ một trung tâm vườn cây của địa phương.
-
Sau một số động từ và cụm động từ, bạn thường sử dụng động từ dưới dạng động từ thêm đuôi -ing
Ví dụ: tránh, không chịu đựng được, xem xét, không phiền, tận hưởng,ghét, thích, yêu, nhớ, dành
Tôi yêu việc dành thời gian cho những đứa trẻ khó khăn.
Lời giải:
To + infinitive: learn, prepare, offer, begin, expect,…
(động từ nguyên thể: học, chuẩn bị, đề nghị, bắt đầu, mong đợi,…)
V-ing: suggest, keep, imagine, discuss, practice,…
(Động từ thêm đuôi -ing: gợi ý, tiếp tục, tưởng tượng, thảo luận, thực hành,…)