Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Tiếng Anh 10 - Bright Bài 4 3d.Speaking – Unit 3 Tiếng Anh 10 – Bright: Your...

Bài 4 3d.Speaking – Unit 3 Tiếng Anh 10 – Bright: Your teenage neighbour had an accident and has been in bed all day. Act out a dialogue similar to the one in Exercise Use the phrases from the Useful Language

Giải chi tiết Bài 4 3d.Speaking – Unit 3 – Tiếng Anh 10 Bright.

Câu hỏi/Đề bài:

4. Your teenage neighbour had an accident and has been in bed all day. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 2. Use the phrases from the Useful Language box and the diagram below. Mind the intonation and rhythm.

(Người hàng xóm tuổi teen của bạn bị tai nạn và nằm trên giường cả ngày. Thực hiện một cuộc đối thoại tương tự như trong Bài tập 2. Sử dụng các cụm từ trong hộp ngôn ngữ hữu ích và sơ đồ bên dưới. Chú ý đến ngữ điệu và nhịp điệu.)

Lời giải:

A: Hi, George! How are you?

(Chào George! Cậu có khỏe không?)

B: Oh, hello, Tom! I’m so sorry for not answering your call yesterday, but I was at my neighbour’s house. I’m a bit concerned about his teenage son.

(Ồ, xin chào, Tom! Tớ xin lỗi vì tớ đã không trả lời cuộc gọi của cậu ngày hôm qua, nhưng tớ đã ở nhà hàng xóm. Tớ hơi lo lắng về đứa con trai trẻ của anh ấy.)

A: What’s happened to him?

(Chuyện gì đã xảy ra với đứa bé thế?)

B: Well, he had an accident and I’m worried about him. His family works a lot of hours, you see. What concerns me is that he is in bed all day. He can’t get out of bed yet.

(Ồ, cậu bé gặp tai nạn và tớ lo lắng cho cậu bé. Cậu biết không, gia đình cậu bé đi làm suốt ngày. Điều khiến tớ lo ngại là cậu bé ở trên giường cả ngày. Cậu bé vẫn chưa thể ra khỏi giường.)

A: Why don’t you take a trivia game and go over and play with him?

(Tại sao cậu không tham gia một trò chơi đố vui và đến chơi với cậu bé nhỉ?)

B: That’s a good idea! I should keep him company this way and it will be fun for him too.

(Quả là một ý kiến hay đấy! Tớ nên bầu bạn với cậu bé theo cách này và cậu bé cũng sẽ vui nữa.)

A: I could come with you!

(Tớ có thể đi cùng cậu đấy!)

B: That would be perfect! How about tomorrow afternoon?

(Quá tuyệt vời rồi! Chiều mai được không nhỉ?)

A: Sure. Let’s meet at your house at 4:00 p.m.

(Chắc chắn rồi. Gặp nhau tại nhà cậu lúc 4:00 chiều nha.)