Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Tiếng Anh 10 - Bright Bài 3 4.b Grammar – Unit 4 Tiếng Anh 10 – Bright:...

Bài 3 4.b Grammar – Unit 4 Tiếng Anh 10 – Bright: Put the verbs in brackets in the Present Simple or the Present Continuous. (Đặt những từ trong ngoặc vào thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn

Hướng dẫn giải Bài 3 4.b Grammar – Unit 4 – Tiếng Anh 10 Bright. Gợi ý: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động lặp đi.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Put the verbs in brackets in the Present Simple or the Present Continuous.

(Đặt những từ trong ngoặc vào thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)

1. What time ___________________ (the plane/depart)?

2. We ___________________ (have) a business meeting this afternoon.

3. The company ___________________ (open) at 9 o’clock every morning.

4. ___________________ (you/see) the doctor today?

5. The shops here ___________________ (close) at 6 o’clock every Saturday.

6. The company ___________________ (hold) its Women at Work event this Friday.

Hướng dẫn:

– Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, lịch trình …

Cấu trúc với động từ thường:

Câu khẳng định: S + V(s/es) + …

Câu phủ định: S + do/ does + not + V bare + …

Câu hỏi: (Wh-word) + do/does + S + V bare +… ?

– Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra ngay thời điểm nói hay là một hành động tạm thời.

Câu khẳng định: S + am/is/are + V – ing

Câu phủ định: S + am/is/are + not + V – ing

Câu hỏi: Am/Is/Are + S + V – ing ?

Lời giải:

1. What time does the plane depart?

(Mấy giờ máy bay khởi hành?)

Giải thích: hỏi về lịch trình -> chia thì hiện tại đơn.

2. We are having a business meeting this afternoon.

(Chúng tôi sẽ có một cuộc họp kinh doanh chiều nay.)

Giải thích: “this afternoon” -> chia thì hiện tại tiếp diễn.

3. The company opens at 9 o’clock every morning.

(Công ty mở cửa vào lúc 9 giờ mỗi sáng.)

Giải thích: một lịch trình -> chia thì hiện tại đơn.

4. Are you seeing the doctor today?

(Bạn có gặp bác sĩ vào hôm nay không?)

Giải thích: “today” -> chia thì hiện tại tiếp diễn.

5. The shops here close at 6 o’clock every Saturday.

(Các cửa hàng ở đây đóng cửa lúc 6 giờ thứ bảy hàng tuần.)

Giải thích: một lịch trình -> chia thì hiện tại đơn.

6. The company is holding its Women at Work event this Friday.

(Công ty sẽ tổ chức sự kiện Women at Work vào thứ Sáu tuần này.)

Giải thích: một kế hoạch đã lên lịch sẵn -> chia thì hiện tại tiếp diễn.