Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Tiếng Anh 10 - Bright Bài 2 8c. Listening – Unit 8 Tiếng Anh 10 – Bright:...

Bài 2 8c. Listening – Unit 8 Tiếng Anh 10 – Bright: Now listen to the dialogue. For questions (1-4), choose the best answer (A, B or C). (Bây giờ hãy nghe đoạn hội thoại. Đối với các câu hỏi (1-4)

Lời giải Bài 2 8c. Listening – Unit 8 – Tiếng Anh 10 Bright. Hướng dẫn: Transcript.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Now listen to the dialogue. For questions (1-4), choose the best answer (A, B or C).

(Bây giờ hãy nghe đoạn hội thoại. Đối với các câu hỏi (1-4), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)

Hướng dẫn:

Transcript:

Katie: Hi, Jamie! I found your vlog online last night – I love it! Why didn’t you say anything?

Jamie: Well, I didn’t want my friends to watch it. I want to know all my likes and shares are real. I know my friends support me, so they’ll follow me even if they don’t like my content.

Katie: I see. Is it expensive to make a vlog? Your videos look professional. How did you afford all the equipment?

Jamie: Well, actually, I’m using my parents’ video camera at the moment. My uncle gave me an old microphone, and I edited my videos using some cheap software I bought online. That’s the part that takes the longest. Playing my guitar and singing is the easy part.

Katie: Do you ever get any negative comments?

Jamie: Yeah, sometimes. I know not everyone will like my music, and that’s fine. It’s just annoying when people make hurtful comments about my clothes or hair. What’s the point?

Katie: You don’t need to worry about comments like that. Your vlog is fantastic! I’ve already shared it on both my social media accounts and my friends from school love it.

Jamie: Really? Thanks, Katie!

Tạm dịch:

Katie: Xin chào, Jamie! Tôi tìm thấy vlog trực tuyến của bạn đêm qua – Tôi thích nó! Tại sao bạn không nói gì nhỉ?

Jamie: Chà, tôi không muốn bạn bè của mình xem. Tôi muốn biết tất cả những lượt thích và chia sẻ của tôi là thật. Tôi biết bạn bè ủng hộ tôi, vì vậy họ sẽ theo dõi tôi ngay cả khi họ không thích nội dung của tôi.

Katie: Ra vậy. Làm vlog có tốn kém không? Video của bạn trông thật chuyên nghiệp. Bạn đã mua tất cả các thiết bị như thế nào?

Jamie: Thực ra, tôi đang sử dụng máy quay video của bố mẹ tôi vào lúc này. Chú tôi đã đưa cho tôi một chiếc micrô cũ và tôi đã chỉnh sửa video của mình bằng một số phần mềm rẻ mà tôi mua trên mạng. Đó là phần mất nhiều thời gian nhất. Chơi guitar và hát là một phần dễ dàng.

Katie: Bạn có bao giờ nhận được bất kỳ nhận xét tiêu cực nào không?

Jamie: Vâng, đôi khi. Tôi biết không phải ai cũng thích nhạc của tôi, và điều đó ổn thôi. Thật khó chịu khi mọi người đưa ra những nhận xét gây tổn thương về quần áo hoặc mái tóc của tôi. Để làm gì nhỉ?

Katie: Bạn không cần phải lo lắng về những nhận xét như vậy. Vlog của bạn thật tuyệt vời! Tôi đã chia sẻ nó trên cả hai tài khoản mạng xã hội của mình và bạn bè từ trường của tôi đều thích nó.

Jamie: Thật không? Cảm ơn, Katie!

Lời giải:

1. B

2. C

3. A

4. C

1. B

Jamie didn’t tell his friends about his vlog because he thinks they ______ .

(Jamie đã không nói với bạn bè về vlog của mình vì anh ấy nghĩ rằng họ)

A won’t support him (sẽ không ủng hộ anh ấy)

B will follow him to be kind (sẽ nhấn theo dõi anh ấy để thành người tốt bụng)

C won’t subscribe to his vlog (sẽ không đăng ký vlog của anh ấy)

Thông tin: I know my friends support me, so they’ll follow me even if they don’t like my content.

(Tôi biết bạn bè ủng hộ tôi, vì vậy họ sẽ theo dõi tôi ngay cả khi họ không thích nội dung của tôi.)

2. C

Which equipment did Jamie pay for?

(Jamie đã trả tiền cho những thiết bị nào?)

A the microphone (micro)

B the camera (máy ảnh)

C the editing software (phần mềm chỉnh sửa)

Thông tin: … I edited my videos using some cheap software I bought online.

(… tôi đã chỉnh sửa video của mình bằng một số phần mềm rẻ mà tôi mua trên mạng.)

3. A

Jamie says the activity that takes the most time is ______ .

(Jamie cho biết hoạt động chiếm nhiều thời gian nhất là)

A editing his videos (chỉnh sửa video)

B recording his vlogs (quay vlog)

C setting up the equipment (cài đặt thiết bị)

Thông tin: … I edited my videos using some cheap software I bought online. That’s the part that takes the longest.

(… tôi đã chỉnh sửa video của mình bằng một số phần mềm rẻ mà tôi mua trên mạng. Đó là phần mất nhiều thời gian nhất.)

4. C

Jamie gets negative comments about ______ .

(Jamie nhận được những bình luận tiêu cực về)

A his music (âm nhạc của anh ấy)

B the quality of his videos (chất lượng video của anh ấy)

C his appearance (ngoại hình của anh ấy)

Thông tin: It’s just annoying when people make hurtful comments about my clothes or hair.

(Thật khó chịu khi mọi người đưa ra những nhận xét gây tổn thương về quần áo hoặc mái tóc của tôi.)