Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World Reading b Lesson 2 – Unit 5 SBT Tiếng Anh 10 –...

Reading b Lesson 2 – Unit 5 SBT Tiếng Anh 10 – iLearn Smart World: Read and answer the questions. How did Olivia’s mom describe her as a child? (Mẹ của Olivia đã mô tả cô ấy như thế nào khi còn nhỏ?

Lời giải Reading b Lesson 2 – Unit 5 – SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World.

Câu hỏi/Đề bài:

b. Read and answer the questions.

(Đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. How did Olivia’s mom describe her as a child? (Mẹ của Olivia đã mô tả cô ấy như thế nào khi còn nhỏ?)

____________________________________________________________

2. According to Rosamund Stone, what did many people think about the firefighter job in the past? (Theo Rosamund Stone, nhiều người nghĩ gì về công việc lính cứu hỏa trong quá khứ?)

____________________________________________________________

3. What did Olivia have to do before being accepted into the firefighter training program? (Olivia đã phải làm gì trước khi được nhận vào chương trình đào tạo lính cứu hỏa?)

____________________________________________________________

4. What does Olivia think about her family, boss, and colleagues? (Olivia nghĩ gì về gia đình, sếp và đồng nghiệp của cô ấy?)

____________________________________________________________

5. How do Olivia’s parents fell about their daughter’s work? (Cha mẹ Olivia cảm thấy thế nào về công việc của con gái họ?)

____________________________________________________________

Lời giải:

1. Her mom said she had always tried to help anyone or anything in need.

(Mẹ cô ấy nói rằng cô ấy đã luôn cố gắng giúp đỡ bất cứ ai hoặc bất cứ điều gì gặp khó khăn.)

Thông tin:“Olivia always tried her best to help anyone or anything in need, that’s the kind of person she is, “ Rosamund Stone, Olivia’s mother, told Daily News.

( “Olivia luôn cố gắng hết sức để giúp đỡ bất cứ ai hoặc bất cứ điều gì gặp khó khăn, đó là con người của cô ấy,” Rosamund Stone, mẹ của Olivia, nói với Daily News.)

2. Many people had thought that it had not been a job for women.

(Nhiều người từng nghĩ rằng đó không phải là công việc dành cho phụ nữ.)

Thông tin:Back then, not many people thought that it was a job for women, but that didn’t stop her. She was determined to get it.”

(Hồi đó, không nhiều người nghĩ rằng đó là một công việc dành cho phụ nữ, nhưng điều đó không ngăn cản được cô. Cô ấy đã quyết tâm lấy bằng được ”.)

3. She had to go through a difficult selection process and many physical tests.

(Cô ấy đã phải trải qua một quá trình tuyển chọn khó khăn và nhiều bài kiểm tra thể chất.)

Thông tin:After going through a difficult selection process and many physical tests, she was delighted to finally be accepted into the training program.

(Sau khi trải qua một quá trình tuyển chọn khó khăn và nhiều bài kiểm tra thể chất, cuối cùng cô ấy đã rất vui mừng khi được nhận vào chương trình đào tạo.)

4. She is grateful for their support.

(Cô ấy biết ơn vì sự hỗ trợ của họ.)

Thông tin: “I am really grateful that I have a lot of support from my family, my boss, and my amazing colleagues. it makes everything so much easier, “ she said.

(“Tôi thực sự biết ơn vì tôi có rất nhiều sự hỗ trợ từ gia đình, sếp và các đồng nghiệp tuyệt vời của tôi. nó làm cho mọi thứ dễ dàng hơn rất nhiều, “cô nói.)

5. They are worried but extremely proud.

(Họ lo lắng nhưng vô cùng tự hào.)

Thông tin:Olivia’s parents said that they are worried about her dangerous job, but they also feel extremely proud.

(Cha mẹ của Olivia nói rằng họ rất lo lắng về công việc nguy hiểm của cô ấy, nhưng họ cũng cảm thấy vô cùng tự hào.)