Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World Grammar b Lesson 2 – Unit 7 SBT Tiếng Anh 10 –...

Grammar b Lesson 2 – Unit 7 SBT Tiếng Anh 10 – iLearn Smart World: Combine the sentences using defining relative clause. (Kết hợp các câu bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ xác định.) The noodle fan is a portable fan

Hướng dẫn giải Grammar b Lesson 2 – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World.

Câu hỏi/Đề bài:

b. Combine the sentences using defining relative clause.

(Kết hợp các câu bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ xác định.)

1. The noodle fan is a portable fan. It can be attached to chopsticks to cool noodles for you.

(Quạt mỳ là một loại quạt cầm tay. Nó có thể được gắn vào đũa để làm nguội mì cho bạn.)

____________________________________________________________

2. This invention is a cup. The cup has a phone holder built into its lid.

(Phát minh này là một chiếc cốc. Cốc có giá đỡ điện thoại được tích hợp sẵn trên nắp.)

____________________________________________________________

3. The sleeping hoody is a special hoody. It can be turned to a pillow.

(Áo khoác ngủ là một cái áo khoác có mũ đặc biệt. Nó có thể được chuyển sang một chiếc gối.)

____________________________________________________________

4. People will love this invention. They like to walk on grass.

(Mọi người sẽ thích phát minh này. Họ thích đi bộ trên cỏ.)

____________________________________________________________

5. You can use the napping pillow in the office. There isn’t room to lay down in the office.

(Bạn có thể sử dụng gối ngủ trưa trong văn phòng. Không có chỗ để nằm trong văn phòng.)

____________________________________________________________

Lời giải:

1. The noodle fan is a portable fan that/which can be attached to chopsticks to cool noodles for you.

(Quạt mì là loại quạt cầm tay cái mà có thể gắn vào đũa để làm mát mì cho bạn.)

2. This invention is a cup which/that has a phone holder built into its lid.

(Sáng chế này là một chiếc cốc cái mà có giá đỡ điện thoại được tích hợp trên nắp của nó.)

3. The sleeping hoody is a special hoody which/that can be turned to a pillow.

(Áo khoác ngủ là một một cái áo khoác có mũ đặc biệt cái mà có thể xoay thành gối.)

4. People who like to walk on grass will love this invention.

(Những người thích đi bộ trên cỏ sẽ thích phát minh này.)

5. You can use the napping pillow in the office where there isn’t room to lay down.

(Bạn có thể sử dụng gối ngủ trưa trong văn phòng nơi không có chỗ để nằm.)