Đáp án Câu 2: (Bài 2) VI. Writing – Unit 5 – SBT Tiếng Anh 10 Global Success (Kết nối tri thức).
Câu hỏi/Đề bài:
2. Use the words and phrases and add some words where necessary to make meaningful sentences. You may need to change the forms of some verbs.
(Sử dụng các từ và cụm từ và thêm một số từ nếu cần để tạo thành câu có nghĩa. Bạn có thể cần thay đổi hình thức của một số động từ.)
1. It / just / rain. The roads / still / wet/now.
2. It / late / now. How long / you / wait?
3. Stay / up late / not good / your health
4. Everyone / my class / like / leam / English,
5. It / difficult / learn / Chinese / well.
6. Nam / already / do / his homework. He / watch /football / TV / now.
7. This software / enable / more people / study / online / since / its invention
8. We / try / solve / puzzle / an hour / but / we/not find the answer yet.
Lời giải:
1. It has just rained. The roads are still wet now.
(Trời vừa mưa. Bây giờ những con đường vẫn còn ướt.)
2. It is late now. How long have you waited / have you been waiting?
(Bây giờ đã muộn. Bạn đã đợi bao lâu rồi / bạn đã đợi chưa?)
3. Staying up / To stay up late is not good for your health.
(Thức khuya không tốt cho sức khỏe.)
4. Everyone in my class likes learning / to learn English.
(Mọi người trong lớp của tôi đều thích học tiếng Anh.)
5. It is difficult to learn Chinese well.
(Học tốt tiếng Trung rất khó.)
6. Nam has already done his homework. He is watching football on TV now.
(Nam đã làm bài tập về nhà của mình rồi. Bây giờ anh ấy đang xem bóng đá trên TV.)
7. This software has enabled more people to study online since its invention.
(Phần mềm này đã cho phép nhiều người hơn để nghiên cứu trực tuyến kể từ khi phát minh ra nó.)
8. We have tried / have been trying to solve this / the puzzle for an hour but we haven’t found the answer yet.
(Chúng tôi đã cố gắng giải điều này / câu đố trong một giờ nhưng chúng tôi vẫn chưa tìm ra câu trả lời.)