Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức) Câu 2: (Bài 2) III. Grammar – Unit 8 SBT Tiếng Anh...

Câu 2: (Bài 2) III. Grammar – Unit 8 SBT Tiếng Anh 10 – Global Success (Kết nối tri thức): Use a relative pronoun to combine each pair of sentences. Add commas where necessary. (Sử dụng đại từ tương đối để kết hợp từng cặp câu

Hướng dẫn giải Câu 2: (Bài 2) III. Grammar – Unit 8 – SBT Tiếng Anh 10 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

2. Use a relative pronoun to combine each pair of sentences. Add commas where necessary.

(Sử dụng đại từ tương đối để kết hợp từng cặp câu. Thêm dấu phẩy nếu cần.)

1. The students from China. He sits next to me in the English class.

(Các sinh viên đến từ Trung Quốc. Anh ấy ngồi cạnh tôi trong lớp học tiếng Anh.)

2. Thank you very much for your email. It was very interesting.

(Cảm ơn bạn rất nhiều cho email của bạn. Nó rất thú vị.)

3. Smartphones can store audio books. They have a lot of storage space.

(Điện thoại thông minh có thể lưu trữ sách nói. Chúng có rất nhiều không gian lưu trữ.)

4. I talked to a girl. Her bicycle broke down in front of the shop.

(Tôi đã nói chuyện với một cô gái. Xe đạp của cô bị hỏng trước cửa hàng.)

5. Your mother gave you the money. What did you do with it?

(Mẹ của bạn đã cho bạn tiền. Bạn đã làm gì với nó?)

6. We really love participating in discussions. It helps us share our ideas and learn from others.

(Chúng tôi thực sự thích tham gia vào các cuộc thảo luận. Nó giúp chúng tôi chia sẻ ý tưởng của mình và học hỏi từ những người khác.)

7. The chidren were playing in the playground. They are not from our school.

(Những đứa trẻ đang chơi trong sân chơi. Họ không đến từ trường học của chúng tôi.)

8. My classmate has won the 1st prize in the singing competition. His father is a musician.

(Bạn cùng lớp của tôi đã đạt giải nhất cuộc thi hát. Bố anh ấy là nhạc sĩ.)

9. Science teachers can easily explain the topics. They use 3D projectors and other devices.

(Giáo viên khoa học có thể dễ dàng giải thích các chủ đề. Họ sử dụng máy chiếu 3D và các thiết bị khác.)

10.Mr Minh has created a list of the most useful apps for his classrooms. It is available on his blog.

(Ông Minh đã tạo ra một danh sách các ứng dụng hữu ích nhất cho lớp học của mình. Nó có sẵn trên blog của anh ấy.)

Lời giải:

1. The student who / that sits next to me in the English class is from China.

(Học sinh người mà ngồi cạnh tôi trong lớp học tiếng Anh đến từ Trung Quốc.)

Giải thích: who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “The student” (Học sinh).

2. Thank you very much for your email, which was very interesting.

(Cảm ơn bạn rất nhiều vì email của bạn, cái mà rất thú vị.)

Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “your email” (email của bạn).

3. Smartphones which have a lot of storage space can store audio books.

(Điện thoại thông minh cái mà có nhiều không gian lưu trữ có thể lưu trữ sách nói.)

Giải thích which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “Smartphones” (Điện thoại thông minh).

4. I talked to the girl whose bicycle broke down in front of the shop.

(Tôi nói chuyện với cô gái bị hỏng xe đạp trước cửa hàng.)

Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “the girl” (cô gái) và “bicycle” (xe đạp) đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng.

5. What did you do with the money that / which your mother gave you?

(Bạn đã làm gì với số tiền mà mẹ bạn đã cho bạn?)

Giải thích which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “the money” (tiền).

6. We really love participating in discussions which helps us share our ideas and learn from others.

(Chúng tôi thực sự thích tham gia vào các cuộc thảo luận cái mà giúp chúng tôi chia sẻ ý tưởng của mình và học hỏi từ những người khác.)

Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “discussions” (“những cuộc thảo luận”.)

7. The children who / that were playing in the playground are not from our school.

(Những đứa trẻ đang chơi trong sân chơi không phải từ trường của chúng tôi.)

Giải thích: who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “The children” (Những đứa trẻ).

8. My classmate, whose father is a musician, has won the 1st prize in the singing competition.

(Bạn cùng lớp của tôi, có bố là nhạc sĩ, đã đạt giải nhất trong cuộc thi hát.)

Giải thích: : whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “My classmate” (Bạn cùng lớp của tôi) và “father” (bố) đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng.

9. Science teachers who / that use 3D projectors and other devices can easily explain the topics.

(Giáo viên khoa học sử dụng máy chiếu 3D và các thiết bị khác có thể dễ dàng giải thích các chủ đề.)

Giải thích: who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “Science teachers” (giáo viên khoa học).

10.Mr Minh has created a list of the most useful apps for his classrooms, which is available on his blog.

(Ông Minh đã tạo một danh sách các ứng dụng hữu ích nhất cho lớp học của mình, cái mà có sẵn trên blog của mình.)

Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “ a list of the most useful apps”(các ứng dụng hữu ích nhất).